Chỉ tiêu thống kê số người có lý lịch tư pháp
Chỉ tiêu thống kê số người có lý lịch tư pháp được quy định tại Tiểu mục 1403 Mục 14 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:
1. Khái niệm
- Lý lịch tư pháp: theo khái niệm đã nêu tại chỉ tiêu số 1401.
- Công dân Việt Nam: Là người có quốc tịch Việt Nam (khoản 1, Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008).
- Người nước ngoài: Là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bao gồm Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.
2. Phân tổ chủ yếu
- Quốc tịch (người Việt Nam, người nước ngoài);
- Tình trạng giới tính (nam, nữ, không xác định giới tính);
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo thống kê ngành tư pháp.
5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài chính;
Phối hợp: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê số người có lý lịch tư pháp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?