Chỉ tiêu thống kê số tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý

Tôi muốn tìm hiểu quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến lĩnh vực thống kê, cụ thể là thống kê về việc trợ giúp pháp lý. Vậy anh/ chị trong Ban biên tập cho tôi chỉ tiêu thống kê số tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý được quy định như thế nào? Hy vọng anh/chị giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Chân thành cảm ơn! Băng Thanh (thanh***@gmail.com)

Chỉ tiêu thống kê số tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý được quy định tại Tiểu mục 1303 Mục 13 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:

1. Khái niệm và phương pháp tính

1.1. Khái niệm

- Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm: tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý và tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý.

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý.

- Cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm: luật sư, tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên trợ giúp pháp lý.

+ Luật sư tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm: Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng và luật sư của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

+ Tư vấn viên pháp luật là người làm việc tại tổ chức tư vấn pháp luật, có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên.

Cộng tác viên trợ giúp pháp lý là người được Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ cộng tác viên theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

1.2. Phương pháp tính

Thống kê tổng số tổ chức, cá nhân đã tham gia trợ giúp pháp lý tính đến thời điểm báo cáo.

2. Phân tổ chủ yếu

- Loại tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý (tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý);

- Cá nhân đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng, luật sư của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên trợ giúp pháp lý);

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê Ngành Tư pháp.

5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

Chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài chính;

Phối hợp: Cục Trợ giúp pháp lý.

Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê số tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
202 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào