Phí dịch vụ thanh toán trong nước qua Ngân hàng nhà nước
Phí dịch vụ thanh toán trong nước qua Ngân hàng nhà nước được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể:
Stt |
Loại phí |
Đơn vị thu phí |
Đối tượng trả phí |
Mức phí |
1. |
Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống TTĐTLNH
|
|||
1.1 |
Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao
|
|||
a) |
Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trước 15h30 trong ngày |
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán |
0,01% số tiền thanh toán (Tối thiểu 2.000đồng/món; Tối đa 50.000 đồng/ món) |
b) |
Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trong khoảng thời gian từ 15h30 đến khi Hệ thống ngừng nhận Lệnh thanh toán trong ngày |
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán |
0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 4.000 đồng/ món; Tối đa 100.000 đồng/ món) |
1.2 |
Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp |
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán |
2.000 đồng/món |
2. |
Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố
|
|||
2.1 |
Thanh toán bù trừ giấy |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn |
Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán |
5.000 đồng/món |
2.2 |
Thanh toán bù trừ điện tử |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn |
Thành viên gửi Lệnh thanh toán |
2.000 đồng/món |
3. |
Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước |
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền |
Đơn vị mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước chuyển (trả) tiền |
0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 10.000đồng/món; Tối đa 100.000đồng/món) |
Trên đây là tư vấn về phí dịch vụ thanh toán trong nước qua Ngân hàng nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 26/2013/TT-NHNN. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?