Tổng hợp hành vi vi phạm quy định về hợp quy và mức xử phạt

Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc mong nhận được sự trợ giúp từ ban biên tập, cụ thể về vi phạm quy định về hợp quy bao gồm những hành vi nào? Mức xử phạt cho từng hành vi. Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập. Xuân Hòa (093***)

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì:

Hành vi vi phạm Mức xử phạt Hình thức xử phạt bổ sung Biện pháp khắc phục hậu quả
Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng mà: hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng   Buộc thu hồi để tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 140.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng 80.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng
hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 220.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng 140.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng
hàng hóa vi phạm có giá trị trên 320.000.000 đồng 220.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng
Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng: Không lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy theo quy định 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy từ 01 tháng đến 03 tháng
Không duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ theo quy định
Không thực hiện công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng phải công bố hợp quy 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng  
Không đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền
Không sử dụng dấu hợp quy, sử dụng dấu hợp quy không đúng quy định đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định khi đưa ra lưu thông trên thị trường
Không tự thực hiện các biện pháp ngăn chặn kịp thời khi phát hiện hàng hóa của mình đang lưu thông hoặc đã đưa vào sử dụng có chất lượng không phù hợp công bố hợp quy hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
Không thực hiện lại việc công bố khi có sự thay đổi về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có sự thay đổi về tính năng, công dụng, đặc điểm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã công bố hợp quy
Sử dụng chất phụ gia, hóa chất, kháng sinh bị cấm sử dụng hoặc chưa được phép sử dụng trong sản xuất sản phẩm, hàng hóa
Không thực hiện chứng nhận hợp quy trong sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải chứng nhận hợp quy hoặc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy đã hết hiệu lực
Không thực hiện đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng phải áp dụng một trong các biện pháp sau: Chứng nhận hoặc giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật; tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân
  Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền Phạt tiền từ 02 lần đến 03 lần giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ

Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm quy định về hợp quy và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 119/2017/NĐ-CP.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
384 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào