Tổng hợp hành vi vi phạm trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 và mức xử phạt

Bạn Văn Đạt (Hòa Bình) đề nghị Ban biên tập: Tổng hợp hành vi vi phạm trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 và mức xử phạt cho từng hành vi. Và nêu văn bản pháp luật làm căn cứ để tổng hợp.

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì:

 Hành vi vi phạm Mức xử phạt Hình thức xử phạt bổ sung Biện pháp khắc phục hậu quả

1. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị đến 1.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

2. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

3. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

4. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

5. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

6. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị trên 70.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

Không có chứng chỉ kiểm định (tem, dấu, giấy chứng nhận) hoặc hiệu chuẩn theo quy định

1. 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

2. 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

3. 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

4. 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

5. 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

6. 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

       
Chứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩn đã hết hiệu lực 1. Buộc thu hồi chứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩn đã hết hiệu lực
Tháo dỡ niêm phong, kẹp chì, chứng chỉ kiểm định hoặc hiệu chuẩn trên phương tiện đo    
Không thực hiện kiểm định đối chứng theo quy định
Không bảo đảm các điều kiện vận chuyển, bảo quản, yêu cầu sử dụng phương tiện đo theo hướng dẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền
Sử dụng phương tiện đo bị sai, hỏng hoặc không đạt yêu cầu quy định về kỹ thuật đo lường (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính) được quy định như sau: Tổng giá trị đến 5.000.000 đồng 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm
Tổng giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Tổng giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Tổng giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Tổng giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Tổng giá trị trên 70.000.000 đồng 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng

1. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị đến 1.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

2. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

3. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

4. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

5. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

6. Sử dụng một hoặc nhiều phương tiện đo có tổng giá trị trên 70.000.000 đồng (tính theo giá trị phương tiện đo mới cùng chủng loại hoặc phương tiện đo mới có đặc tính kỹ thuật tương đương tại thời điểm vi phạm hành chính):

Làm thay đổi cấu trúc, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo

1. 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

2. 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

3. 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

4. 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

5. 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng

6. 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng  
Tác động, điều chỉnh, lắp thêm, rút bớt, thay thế chức năng, cấu trúc kỹ thuật của phương tiện đo làm sai lệch kết quả đo hoặc sử dụng các thiết bị khác để điều chỉnh sai số của phương tiện đo vượt quá giới hạn sai số cho phép 1. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm
Không thực hiện việc kiểm định hoặc hiệu chuẩn phương tiện đo trong thời hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 119/2017/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
271 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào