Tổng hợp mức phạt về hành vi vi phạm về Báo cáo tài chính

Thời gian gần đây rất nhiều bạn gửi thắc mắc về cho Ban biên tập xin nhờ hỗ trợ tu vấn về mức phạm đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, đặc biệt về hành vi vi phạm về Báo cáo tài chính. Vậy để tiện cho các bạn dề tìm hiểu. Ban biên tập sẽ tổng hợp mức phạt đối với hành vi vi phạm về Báo cáo tài chính

Tồng hợp mức phạt về hành vi vi phạm về Báo cáo tài chính được quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cụ thể như sau:

STT Lỗi vi phạm Mức phạt (đồng)
1 Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định;

05

10

triệu đồng

2 Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
3 Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
4 Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
5 Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định;

10

20

triệu

đồng

6 Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
7 Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
8 Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
9 Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
10 Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
11 Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
12 Không lập báo cáo tài chính theo quy định;

20

30

triệu

đồng

13 Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
14 Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
15 Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
16 Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
17 Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

40

50

triệu

đồng

18 Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
19 Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
20 Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
21 Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

 

Ban biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
249 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào