Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II

Ban biên tập có nhận được thắc mắc từu bạn Hùng Anh có mail là hunganh***@gamil.com gửi đến cho Ban biên tập giải đáp. Cụ thể thắc mắc của bạn như sau. Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II được quy định như thế nào?

Trách nhiệm và phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định 1185/QĐ-KTNN năm 2013 về Quy chế làm việc Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II, cụ thể như sau:

- Chỉ đạo, điều hành phòng thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và của Kiểm toán Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng phụ trách về toàn bộ công việc được giao;

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức phân công, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với từng công chức trong phòng đảm bảo chất lượng, thời gian và quy trình xử lý công việc; hàng năm tiến hành sơ kết, tổng kết công tác của phòng, đánh giá công chức của phòng theo hướng dẫn của ngành, đồng thời báo cáo lãnh đạo trực tiếp phụ trách;

- Quản lý nhân lực, bồi dưỡng nghiệp vụ, giáo dục chính trị tư tưởng cho công chức, người lao động trong phòng nhằm góp phần nâng cao trình độ về mọi mặt; phổ biến các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của KTNN, của KTNN chuyên ngành II tới công chức, người lao động của phòng;

- Phối hợp với các phòng khác thuộc KTNN chuyên ngành II và các đơn vị thuộc KTNN để giải quyết kịp thời các công việc có liên quan; báo cáo lãnh đạo phụ trách về các vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc các vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các phòng;

- Trong thời gian đi vắng, Trưởng phòng chỉ định một Phó Trưởng phòng phụ trách giải quyết các công việc của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về công việc được ủy quyền;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II giao hoặc ủy quyền;

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản thuộc phạm vi quản lý của phòng theo quy định;

- Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Kiểm toán trưởng; giữ bí mật tài liệu, số liệu kế toán và thông tin về hoạt động của đơn vị được kiểm toán theo quy định của pháp luật và của Tổng Kiểm toán Nhà nước;

- Tuân thủ Luật Kiểm toán nhà nước, thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán Nhà nước, Quy trình kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và các Quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán theo quy định khi tham gia các Đoàn kiểm toán, Đoàn kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán.

- Trưởng phòng Tổng hợp, ngoài quy định từ Điểm a đến Điểm i Khoản 1 Điều 5 Quy chế này, còn có trách nhiệm:

Tổng hợp, lập kế hoạch công tác chung của đơn vị hàng năm, 06 tháng, quý, tháng, tuần; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; chuẩn bị tổng hợp tình hình, kết quả công tác của Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II phục vụ các báo cáo tuần, các báo cáo công tác tháng, 6 tháng, năm;

Tham mưu Kiểm toán trưởng việc tổng hợp, báo cáo tiến độ các Đoàn kiểm toán của Vụ đang tiến hành theo quy định trình Lãnh đạo KTNN. Tham mưu Lãnh đạo Vụ thực hiện tự kiểm tra giám sát hoạt động các Đoàn kiểm toán theo quy định;

Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn; thẩm định kế hoạch kiểm toán, Báo cáo kiểm toán của từng cuộc kiểm toán trước khi Kiểm toán trưởng trình Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt;

Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng xem xét giải quyết ý kiến bảo lưu của Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng tổ kiểm toán, Kiểm toán viên theo quy định của pháp luật;

Tham mưu giúp Kiểm toán trưởng thực hiện các mặt công tác tổ chức cán bộ theo phân công, phân cấp của Tổng Kiểm toán Nhà nước;

Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của đơn vị; quản lý hồ sơ kiểm toán của đơn vị;

Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức theo dõi tình hình thực hiện kiến nghị kiểm toán của các đơn vị được kiểm toán.

Ban biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
189 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào