Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch được quy định ra sao?

Chào Ban biên tập, tôi là Viết Hưởng tôi có thắc mắc sau mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập, cụ thể là trong vụ án hình sự việc xác định tỉ lệ thương tật để đánh giá mức độ nguy hiểm của hành vi và xác định mức án phụ hợp cho bị cáo sẽ được tòa án căn cứ vào những tài liệu để xác định. Vậy cho tôi hỏi trong trường hợp  tỷ lệ thương cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch được xác định như như thế nào?

Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch được xác định theo  quy định tại Bảng 1 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:

Tổn thương hệ Tim Mạch

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương Tim

 

1.1. Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách tim

 

1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng

31 - 35

1.1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)

 

1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả

36 - 40

1.1.2.2. Suy tim độ II

41 - 45

1.1.2.3. Suy tim độ III hoặc rối loạn nhip tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp

61 – 65

1.1.2.4. Suy tim độ IV

71 - 75

1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương

 

1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt

21 - 25

1.2.2. Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp

 

1.2.2.1. Kết quả tốt

21 - 25

1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt

41 - 45

1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

31 - 35

1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương

 

1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)

31 - 35

1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 - 45

1.4. Dị vật màng ngoài tim

 

1.4.1. Chưa gây tai biến

21 - 25

1.4.2. Có tai biến phải phẫu thuật

 

1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)

36 - 40

1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 - 45

1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim

 

1.5.1. Chưa gây biến chứng

41 - 45

1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim ...)

 

1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng đợt

61 - 65

1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng

81

Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim

2. Tổn thương Mạch

2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ

 

2.1.1. Chưa phẫu thuật

31 - 35

2.1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật

 

2.1.2.1. Kết quả tốt

51 - 55

2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan

61 - 65

2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại

81

2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại

81

2.1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng

 

2.2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)

 

2.2.1. Ở các chi, đã xử lý

 

2.2.1.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch

6 - 10

2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi

11 - 15

2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên

21 - 25

2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi

21 - 25

2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên

31 - 35

2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng

 

2.2.2. Vết thương động mạch cảnh

 

2.2.2.1. Chưa có rối loạn về huyết động

21 - 25

2.2.2.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ

41 - 45

2.2.2.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng

 

2.3. Hội chứng Wolkmann

(co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay)

Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp

 

2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)

 

2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có biến chứng

11 - 15

2.4.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét

21 - 25

2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây loét

31 - 35

Ban biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
194 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào