Tỷ lệ tổn thương cơ thể do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não

Chào Ban biên tập, tôi là Đình Hùng, có thắc mắc tôi mong muốn Ban biên tập giải đáp giúp như sau: Theo quy định của pháp luật thì việc tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích và bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định của Bộ Y tế. Vậy cho tôi hỏi, tỷ lệ tổn thương cơ thể do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não được quy định ra sao?

Tỷ lệ tổn thương cơ thể do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não quy định tại Bảng 1 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:

Di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não

Tỷ lệ (%)

1. Sa sút trí tuệ (mất trí Dementia)

 

1.1. Sa sút trí tuệ mức độ nhẹ

21 - 25

1.2. Sa sút trí tuệ mức độ vừa (trung bình)

41 - 45

1.3. Sa sút trí tuệ mức độ nặng (trầm trọng)

61 - 65

1.4. Sa sút trí tuệ mức độ rất nặng (hoàn toàn)

81 - 85

2. Hội chứng sau chấn động não

 

2.1. Hội chứng sau chấn động não điều trị khỏi

0

2.2. Hội chứng sau chấn động sọ não điều trị ổn định

11 - 15

2.3. Hội chứng sau chấn động não điều trị không kết quả

26 - 30

3. Rối loạn nhân cách

 

3.1. Rối loạn nhân cách điều trị khỏi

0

3.2. Rối loạn nhân cách điều trị ổn định

21 - 25

3.3. Rối loạn nhân cách điều trị không ổn định

31 - 35

3.4. Rối loạn nhân cách điều trị không kết quả

41 - 45

4. Rối loạn cảm xúc

 

4.1. Rối loạn cảm xúc điều trị khỏi

0

4.2. Rối loạn cảm xúc điều trị ổn định

21 - 25

4.3. Rối loạn cảm xúc điều trị không ổn định

31 - 35

4.4. Rối loạn cảm xúc điều trị không kết quả

41 - 45

5. Hội chứng Korsakoff

 

5.1. Hội chứng Korsakoff điều trị khỏi

0

5.2. Hội chứng Korsakoff điều trị ổn định

21 - 25

5.3. Hội chứng Korsakoff điều trị không kết quả

31 - 35

6. Quên ngược chiều

 

6.1. Quên ngược chiều điều trị khỏi

0

6.2. Quên ngược chiều điều trị ổn định

21 - 25

6.3. Quên ngược chiều điều trị không kết quả

31 - 35

7. Ảo giác

 

7.1. Ảo giác điều trị khỏi

0

7.2. Ảo giác điều trị ổn định

21 - 25

7.3. Ảo giác điều trị không ổn định

31 - 35

7.4. Ảo giác điều trị không kết quả

41 - 45

8. Hoang tưởng hoặc rối loạn dạng tâm thần phân liệt

 

8.1. Hoang tưởng điều trị khỏi

0

8.2. Hoang tưởng điều trị ổn định

31 - 35

8.3. Hoang tưởng điều trị không ổn định

51 - 55

8.4. Hoang tưởng điều trị không kết quả

61- 65

9. Rối loạn lo âu thực tổn

 

9.1. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị khỏi

0

9.2. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị ổn định

11 - 15

9.3. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị không ổn định

21 - 25

9.4. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị không kết quả

31 - 35

10. Rối loạn phân ly thực tổn

 

10.1. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị khỏi

0

10.2. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị ổn định

11 - 15

10.3. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị không ổn định

21 - 25

10.4. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị không kết quả

31 - 35

11. Ám ảnh

 

11.1. Ám ảnh điều trị khỏi

0

11.2. Ám ảnh điều trị ổn định

16 - 20

11.3. Ám ảnh điều trị không ổn định

31 - 35

11.4. Ám ảnh điều trị không kết quả

41 - 45

Ban biên tập xin phản hồi thông tin đến bạn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
339 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào