Xử lý nhiễu có hại được định nghĩa như thế nào?
Xử lý nhiễu có hại được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA hướng dẫn cơ chế phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an ban hành với nội dung như sau:
Xử lý nhiễu có hại là việc kiểm soát, xác định nguồn gây nhiễu, nguyên nhân gây nhiễu có hại và thực hiện các biện pháp để khắc phục nhiễu có hại.
Trên đây là nội dung trả lời về định nghĩa xử lý nhiễu có hại. Để hiểu hơn về vấn đề này thì bạn có thể tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA.
Trân trọng!
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Chậm nộp báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động bị xử phạt bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trong hầm đường bộ 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
- Mẫu số 02c - Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2025?
- Đất xây dựng công trình xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn có được miễn tiền thuê đất hay không?
- Cây ATM có hoạt động vào dịp tết Nguyên đán 2025 không?