Tiêu chuẩn chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II

Xin chào, tôi là Thành Trung. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì Tiêu chuẩn chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II được quy định cụ thể ra sao? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành thì Tiêu chuẩn chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II được quy định cụ thể như sau:

Giáo viên trung học cơ sở hạng I phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

1. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

- Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh;

- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở;

- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình, giáo dục trung học cơ sở;

- Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học cơ sở;

- Vận dụng tốt những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong tư vấn hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở;

- Tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trung học cơ sở;

- Có khả năng vận dụng hiệu quả, đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp viết sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên;

- Có khả năng đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học cơ sở;

- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên;

- Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học các chuyên ngành khác phù hợp với bộ môn giảng dạy từ đủ 01 (một) năm trở lên.

Trên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

Trân trọng!

Trung học cơ sở
Hỏi đáp mới nhất về Trung học cơ sở
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đề thi và đáp án giữa kì 2 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức 2024 kèm file tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ danh mục sách giáo khoa lớp 6 năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi văn giữa kì 2 lớp 6 2024 - Đề thi giữa kì 2 văn 6 Kết nối tri thức có đáp án?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa tốt nghiệp trung học cơ sở có đủ điều kiện đăng ký học nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lời dẫn chương trình lễ bế giảng trường THCS, THPT năm học 2023-2024? Trách nhiệm của Phòng GD-ĐT trong việc đánh giá kết quả rèn luyện học sinh THCS, THPT theo Thông tư 22 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin nhập học lớp 6 kèm theo cách viết mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu môn trên 8 thì được học sinh giỏi cấp 2? Tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 2 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường trung học cơ sở năm 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch tuyển sinh lớp 6 năm học 2024-2025 tại Hà Nội chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính tỷ lệ học sinh lớp 9 hoàn thành cấp trung học cơ sở để thống kê giáo dục cuối năm học 2023-2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trung học cơ sở
Thư Viện Pháp Luật
239 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trung học cơ sở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào