Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Hữu Đức. Hiện tôi đang gặp phải một số vướng mắc trong quá trình làm việc và muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Hi vọng sớm nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đuợc quy định tại Điều 4 Nghị định 85/2018/NĐ-CP Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do Thủ tướng Chính Phủ ban hành với nội dung như sau:

- Cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên hoặc cán bộ có hệ số lương từ 7,3 trở lên tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân mà không thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định 85/2018/NĐ-CP được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác.

- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cán bộ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 85/2018/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định 85/2018/NĐ-CP. Số lượng xe ô tô trang bị cho từng cơ quan, đơn vị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng xe ô tô quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 85/2018/NĐ-CP.

- Trường hợp do yêu cầu thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, đặc biệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc bố trí xe ô tô phục vụ công tác chung cho các chức danh không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 85/2018/NĐ-CP khi đi công tác.

Trên đây làn nội dung trả lời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 85/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Lực lượng vũ trang nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Lực lượng vũ trang nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thì lực lượng nào được ra đời sớm nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền lập danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân có được sử dụng tài sản công? Lực lượng vũ trang nhân dân có quyền và nghĩa vụ gì khi quản lý và sử dụng tài sản công?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có được xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những lực lượng nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân đang tại ngũ, công tác được hướng dẫn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tập thể, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang trình khen thưởng cấp Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tiền lương tăng thêm đối cới cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang?
Hỏi đáp pháp luật
Trợ cấp thâm niên cho cán bộ lực lượng vũ trang đã chuyển ngành
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lực lượng vũ trang nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
184 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lực lượng vũ trang nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào