Thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư

Thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc mong Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi mong sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Hoàng Hảo (01652***)

Thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được quy định tại Điều 7 Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành như sau:

Người xin cấp chứng chỉ KTVVTĐND phải dự thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư tại các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.

1. Thi lý thuyết

Thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức và trình độ kỹ thuật của thí sinh. Mỗi bài thi lý thuyết bao gồm một bộ câu hỏi sau:

a) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1: Bài thi gồm 50 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 15 câu hỏi về kỹ thuật điện, 15 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 40 câu hỏi.

Chỉ những người có Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 và đã thiết lập đài VTĐND từ một năm trở lên mới được thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐ cấp 1.

b) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2: Bài thi gồm 40 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 30 câu hỏi.

c) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3: Bài thi gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 5 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện. Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 25 câu hỏi.

d) Chứng chỉ khai thác viên cấp 4 (Thí sinh không phải thi thực hành điện báo): Bài thi lý thuyết gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 5 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 25 câu hỏi.

2. Thi thực hành

a) Thi thực hành điện báo để kiểm tra khả năng nhận chính xác bằng tai hoặc bằng máy vi tính và gửi chính xác bằng tay hoặc bằng máy vi tính các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế. Đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 36 từ trong 3 phút; đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 27 từ trong 3 phút; đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 15 từ trong 3 phút. Mỗi từ tương đương với 5 ký tự (Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các số từ 0 đến 9, các ký hiệu, dấu phảy, dấu hỏi, gạch ngang và các ký hiệu khác theo quy định tại Phụ lục 2).

b) Người có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện báo đang liên lạc bằng vô tuyến điện báo hoặc đã thôi hành nghề không quá 3 năm được miễn trừ thi thực hành điện báo.

c) Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1, 2, 3 phải thực hành bốn cuộc liên lạc gồm một cuộc thực hành phát thoại, một cuộc thực hành phát điện báo, một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng phương thức thoại và một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng điện báo.

Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 4 phải thực hành hai cuộc liên lạc bằng phương thức thoại.

3. Thời gian tối đa để hoàn thành cả kỳ thi lý thuyết và kỳ thi thực hành là 12 tháng.

Trên đây là nội dung quy định về việc thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
145 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào