Mức nâng lương cấp bậc hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu của quân đội 2018
Mức nâng lương cấp bậc hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu của quân đội từ ngày 12/8/2018 được quy định tại Phụ lục của Thông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (có hiệu lực từ ngày 12/8/2018), cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT |
ĐỐI TƯỢNG |
NÂNG LƯƠNG LẦN 1 |
NÂNG LƯƠNG LẦN 2 |
||
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2018 |
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2018 |
||
1 |
Đại tướng |
11,00 |
15.290.000 |
- |
- |
2 |
Thượng tướng |
10,40 |
14.456.000 |
- |
- |
3 |
Trung tướng |
9,80 |
13.622.000 |
- |
- |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 |
|||||
4 |
Thiếu tướng |
9,20 |
12.788.000 |
- |
- |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 |
|||||
5 |
Đại tá |
8,40 |
11.676.000 |
8,60 |
11.954.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 |
|||||
6 |
Thượng tá |
7,70 |
10.703.000 |
8,10 |
11.259.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 |
|||||
7 |
Trung tá |
7,00 |
9.730.000 |
7,40 |
10.286.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 |
|||||
8 |
Thiếu tá |
6,40 |
8.896.000 |
6,80 |
9.452.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 |
|||||
9 |
Đại úy |
5,80 |
8.062.000 |
6,20 |
8.618.000 |
10 |
Thượng úy |
5,35 |
7.436.500 |
5,70 |
7.923.000 |
Trên đây là nội dung câu trả lời về mức nâng lương cấp bậc hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu của quân đội từ ngày 12/8/2018. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 88/2018/TT-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bên cho thuê tài chính là ai? Quyền của bên cho thuê tài chính theo Luật mới nhất?
- Hồ sơ công bố về mua bán thiết bị y tế có phải nộp về Sở Y tế nơi chi nhánh có địa chỉ hay không?
- Thất tịch là ngày nào 2024? Lễ Thất tịch 2024 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch? Có được dùng ngày nghỉ phép năm để nghỉ lễ Thất tịch 2024 không?
- Giá vé tuyến đường sắt đô thị đoạn Nhổn - Ga Hà Nội?
- Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng 2024 thì xử lý như thế nào?