Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán theo Luật kế toán 2003

Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán theo Luật kế toán 2003 được quy định như thế nào? Tôi là Ngọc Minh hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi làm việc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Để phục vụ cho nhu cầu công việc nên tôi muốn tìm hiểu các quy định trong lĩnh vực kế toán từ trước đến nay. Vậy Ban biên tập cho hỏi chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán theo Luật kế toán 2003 được quy định như thế nào? Chân thành cảm ơn Ban biên tập! 

Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán được quy định tại Điều 12 Luật kế toán 2003, theo đó:

1. Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính ở Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

2. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

Trên đây là tư vấn về chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán theo Luật kế toán 2003. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Luật Kế toán 2003. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
133 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào