Kiểm tra nội dung trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định ra sao?

Kiểm tra nội dung trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định ra sao? Xin chào quý Ban biên tập tôi tên Thái Bạch sinh sống và làm việc tại Nghệ An. Để đáp ứng nhu cầu hiểu biết của mình tôi có tìm hiểu các quy định về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại hải quan. Nhưng tôi vẫn chưa rõ lắm, nhờ Ban biên tập hỗ trợ giúp, cụ thể: Kiểm tra nội dung trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (01233**)

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, kiểm tra nội dung trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định như sau:

1. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thuộc trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, cơ quan hải quan kiểm tra việc khai đầy đủ các tiêu chí sau trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

a) Người xuất khẩu;

b) Người nhập khẩu;

c) Phương tiện vận tải;

d) Mô tả hàng hóa, mã số hàng hóa;

đ) Số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa;

e) Nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ hàng hóa;

g) Ngày/tháng/năm cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

h) Chữ ký trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam, cơ quan hải quan kiểm tra các tiêu chí phải được khai đầy đủ, hợp lệ trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo đúng mẫu quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Trường hợp người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho cả lô hàng nhưng chỉ nhập khẩu một phần của lô hàng thì cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với phần hàng hóa thực nhập khẩu.

4. Trường hợp số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế hàng hóa nhập khẩu vượt quá số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan chỉ chấp nhận cho hưởng ưu đãi đối với số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

5. Đối với hóa đơn thương mại do bên thứ ba phát hành, cơ quan hải quan kiểm tra trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa các thông tin về tên, nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ của Công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba và thông tin về hóa đơn bên thứ ba theo quy định tại Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

6. Các trường hợp khác biệt nhỏ không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

Cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp có sai sót nhỏ hoặc khác biệt nhỏ giữa nội dung khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa với các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan nếu những sai sót, khác biệt này phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu, gồm:

a) Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

b) Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;

c) Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chữ ký mẫu;

d) Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);

đ) Sự khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho cơ quan hải quan với mẫu C/O theo quy định;

e) Sự khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

g) Sự khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các chứng từ khác;

h) Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất xuất xứ hàng hóa và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

i) Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên được Tổng cục Hải quan thông báo.

Trên đây là nội dung tư vấn về kiểm tra nội dung trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Để hiểu rõ và chi tiết hơn vui lòng xem thêm tại Thông tư 38/2018/TT-BTC. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.

Trân trọng và chúc sức khỏe!

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
04 các biểu mẫu liên quan đến cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng? Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng được cấp cho các loại hàng hóa nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạm dừng cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 6 tháng có phải là biện pháp chống gian lận xuất xứ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo hiệp định RCEP, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do nhà xuất khẩu tự phát hành có được công nhận khi thông quan Việt Nam nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Những hàng hóa nhập khẩu nào phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu cho cơ quan hải quan?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp giấy chứng nhận xuất xứ để được hưởng ưu đãi về thuế
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thép từ Trung Quốc
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thép từ Hàn Quốc
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Thư Viện Pháp Luật
1,109 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào