Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Chí Kiệt, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến việc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2014 thì Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân quy định cụ thể như sau:

1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Trên đây là nội dung tư vấn về Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Công an nhân dân 2014.

Trân trọng!

Chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ được quy định như thế nào trong lĩnh vực giao thông kể từ 01/08/2016?
Hỏi đáp pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân tham gia chơi lô đề không trả tiền
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ phục vụ của chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Điều động sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng của chiến sĩ Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền lợi của chiến sĩ Công an nhân dân khi nghỉ theo chế độ bệnh binh
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ dành cho thân nhân chiến sĩ Công an nhân dân hy sinh khi thực hiện công tác
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chiến sĩ Công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
868 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chiến sĩ Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiến sĩ Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào