Giấy phép lái xe được quy định như thế nào theo Luật giao thông đường bộ năm 2001?

Giấy phép lái xe được quy định như thế nào theo Luật giao thông đường bộ năm 2001? Xin chào quý Ban biên tập, tôi tên Quý Bình sinh sống và làm việc tại Thanh Chương, Nghệ An, để đáp ứng nhu cầu hiểu biết cũng như bảo vệ quyền lợi của chính bản thân tôi có tìm hiểu về những điều cần thiết khi tham gia lưu thông trên đường, giai đoạn trước khi Luật lao động năm 2008 có hiệu lực, tuy nhiên có vấn đề tôi không hiểu lắm nhờ Ban biên tập hỗ trợ, cụ thể: Giấy phép lái xe được quy định như thế nào theo Luật giao thông đường bộ năm 2001? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (0123**)

Căn cứ quy định tại Điều 54 Luật giao thông đường bộ năm 2001, giấy phép lái xe được quy định như sau:

1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe không thời hạn gồm các hạng:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1;

c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1 và các xe tương tự.

3. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng:

a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1000 kg;

b) Hạng B1 cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;

c) Hạng B2 cấp cho người lái xe chuyên nghiệp, lái các xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;

d) Hạng C cấp cho người lái các xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2;

đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2, C;

e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2, C, D;

g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép hạng này khi kéo rơ moóc.

4. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.

5. Giấy phép lái xe bị thu hồi có thời hạn hoặc thu hồi vĩnh viễn theo quy định của Chính phủ.

Trên đây là nội dung tư vấn về Giấy phép lái xe. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Luật giao thông đường bộ năm 2001. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, mắc những bệnh gì thì không được cấp giấy phép lái xe hạng C?
Hỏi đáp Pháp luật
Không được cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe khi người chưa nộp phạt vi phạm giao thông từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe hạng A1 bị hỏng và mất hồ sơ gốc thì có phải thi lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe hạng A1 bao giờ hết hạn? Đủ bao nhiêu tuổi thì được cấp GPLX hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng D?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng BE?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng C1E có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D2E có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng D2 có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng CE có thời hạn bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Thư Viện Pháp Luật
415 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào