Giấy phép lái xe được quy định như thế nào?

Giấy phép lái xe được quy định như thế nào? Xin chào quý Ban biên tập, tôi tên Hoài Phong sinh sống và làm việc tại Nghệ An, để đáp ứng nhu cầu hiểu biết cũng như bảo vệ quyền lợi của chính bản thân tôi có tìm hiểu về những điều cần thiết khi tham gia lưu thông trên đường, tuy nhiên có vấn đề tôi không hiểu lắm nhờ Ban biên tập hỗ trợ, cụ thể: Giấy phép lái xe được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (0123**)

Căn cứ quy định tại Điều 59 Luật giao thông đường bộ năm 2008, giấy phép lái xe được quy định như sau:

1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Trên đây là nội dung tư vấn về Giấy phép lái xe. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Luật giao thông đường bộ năm 2008. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về độ tuổi được cấp Giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe sẽ có 12 điểm, nếu vi phạm sẽ bị trừ dần đến hết?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm trừ giấy phép lái xe được thông báo trên VNeID?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, giấy phép lái xe không có hiệu lực trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, người lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo phân hạng mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025 giấy phép lái xe bị trừ hết điểm sẽ không được lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
15 hạng giấy phép lái xe mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình kiểm tra và xử lý tạm giữ giấy phép lái xe trên ứng dụng VNeID?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể sử dụng GPLX bản giấy khi bị tạm giữ GPLX trên VNeID không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài xế bị trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025 có phục hồi điểm được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Thư Viện Pháp Luật
180 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào