Chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân
Theo quy định tại Điều 23 Luật Công an nhân dân 2014 thì chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Tổng cục trưởng, Tư lệnh;
c) Cục trưởng;
d) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trung đoàn trưởng;
e) Đội trưởng; Trưởng Công an phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
g) Đại đội trưởng;
h) Trung đội trưởng;
i) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định; chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Trên đây là nội dung tư vấn về chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Công an nhân dân 2014.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở tiêm chủng không đảm bảo an toàn khi tiêm vaccine cho người dân bị phạt bao nhiêu tiền?
- Điều kiện đối với người lái phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường thủy nội địa như thế nào?
- Cơ sở tiêm chủng tự ý hoạt động khi chưa công bố đủ điều kiện tiêm chủng bị xử phạt như thế nào?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn ĐHQG Hà Nội năm 2024?
- Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không?