Tổng hợp các vi phạm quy định về nhân viên hàng không

Các hành vi vi phạm quy định về nhân viên hàng không bay bao gồm những hành vi nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Phương, tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Đà Nẵng. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Các hành vi vi phạm quy định về nhân viên hàng không bao gồm những hành vi nào? Và mức xử phạt đối với những hành vi này là bao nhiêu? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (phuong***@gmail.com)

Các hành vi vi phạm quy định về nhân viên hàng không và mức xử phạt đối với các hành vi này được quy định tại Điều 15 Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:

STT Chủ thể vi phạm Hành vi Mức xử phạt Hình thức xử phạt bổ sung Biện pháp khắc phục
1 Cá nhân Thành viên tổ lái, tiếp viên hàng không, kiểm soát viên không lưu không mang theo giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe còn hiệu lực theo quy định khi làm nhiệm vụ 500 nghìn - 1 triệu đồng    
2 Không mang theo giấy phép nhân viên hàng không phù hợp còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ    
3 Nhân viên hàng không không mặc trang phục an toàn theo quy định khi thực hiện nhiệm vụ trong sân bay 1 - 3 triệu đồng    
4 Kiểm soát không lưu; người điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị trong khu bay sử dụng điện thoại di động khi thực hiện nhiệm vụ    
5 Nhân viên hàng không thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng mà chưa uy hiếp đến an ninh hàng không, an toàn hàng không 3 - 5 triệu đồng    
6 Người chỉ huy tàu bay không nộp hoặc nộp không đủ tài liệu chuyến bay cho Cảng vụ hàng không theo quy định    
7 Nhân viên hàng không Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ theo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp hoặc công nhận 5 - 10 triệu đồng   Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng
8 Không có một trong các loại giấy tờ phù hợp sau khi thực hiện nhiệm vụ: Giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, chứng nhận trình độ tiếng Anh    
9 Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động gây uy hiếp an ninh hàng không, an toàn hàng không   Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng
10 Có nồng độ cồn trong hơi thở khi thực hiện nhiệm vụ    
11 Sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, năng định, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, chứng nhận trình độ tiếng Anh giả mạo 10 - 20 triệu đồng    
12 Không thực hiện đúng nhiệm vụ hướng dẫn, huấn luyện thực hành để người học có hành vi vi phạm gây uy hiếp an toàn hàng không   Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng
13 Cung cấp thông tin không trung thực hoặc có hành vi lừa dối khi xin cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không    
14 Điều khiển tàu bay vi phạm quy tắc bay, phương thức bay 20 - 40 triệu đồng   Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng
15 Xả, thả trái phép nhiên liệu, hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống  
16 Quyết định thực hiện chuyến bay mà không có đủ thành viên tổ bay phù hợp theo quy định  
17 Sử dụng ma túy hoặc trong cơ thể có chất ma túy khi thực hiện nhiệm vụ Tước quyền sử dụng giấy phép không từ 4 tháng đến 24 tháng    
18 Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động theo quy định gây mất an toàn hàng không nghiêm trọng    

Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm quy định về nhân viên hàng không và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 147/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
420 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào