Hỗ trợ DN có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ

Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Vy Oanh, tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Bình Dương. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi, tôi được biết đã có quy định mới hướng dẫn Luật chuyển giao công nghệ nhưng tôi vẫn chưa rõ đó là quy định nào. Vì vậy, Ban biên tập cho tôi hỏi: Việc hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (oanh***@gmail.com)

Việc hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 8 Nghị định 76/2018/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2018) hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ, theo đó:

1. Điều kiện được hỗ trợ:

a) Có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

b) Có hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);

c) Công nghệ được chuyển giao thuộc dự án quy định tại điểm a khoản này.

2. Hình thức hỗ trợ:

a) Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay để thực hiện chuyển giao công nghệ;

b) Hỗ trợ kinh phí thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc hỗ trợ trực tiếp.

3. Nội dung hỗ trợ đối với điểm b khoản 2 Điều này để phục vụ hoạt động cải tiến, đổi mới công nghệ, sử dụng tối đa hiệu suất; nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trong quá trình thực hiện chuyển giao công nghệ bao gồm:

a) Được ưu tiên đưa vào danh mục nhiệm vụ tuyển chọn, giao trực tiếp và được hỗ trợ theo quy định của chương trình, quỹ thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

b) Được hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho doanh nghiệp đối với hỗ trợ trực tiếp.

4. Nguồn kinh phí hỗ trợ:

a) Đối với hỗ trợ thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí từ các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia; quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; nguồn ngân sách nhà nước dành cho khoa học và công nghệ và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác;

b) Đối với hỗ trợ trực tiếp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; nguồn ngân sách nhà nước dành cho khoa học và công nghệ và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

5. Mức hỗ trợ:

Ngoài hưởng các ưu đãi đối với ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp được hưởng các mức hỗ trợ sau:

a) Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định hiện hành đối với các nguồn quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

b) Được hỗ trợ tối đa 2%/năm lãi suất vay từ Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với khoản vay thực hiện chuyển giao công nghệ trong dự án;

c) Được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định của các quỹ, tổ chức tín dụng cho vay ưu đãi đối với khoản vay thực hiện chuyển giao công nghệ trong dự án.

Trên đây là nội dung quy định về việc hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 76/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Địa bàn ưu đãi đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa bàn ưu đãi đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Địa bàn ưu đãi đầu tư theo pháp luật đầu tư?
Hỏi đáp pháp luật
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998
Hỏi đáp pháp luật
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2005
Hỏi đáp pháp luật
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996
Hỏi đáp pháp luật
Hỗ trợ DN có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
Hỏi đáp pháp luật
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước năm 1994
Hỏi đáp pháp luật
Cách xác định địa bàn ưu đãi đầu tư trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư trong cả nước (Mới nhất)
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa bàn ưu đãi đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
302 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Địa bàn ưu đãi đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào