Điều kiện về nơi bán lẻ thuốc và trang thiết bị
Điều kiện về nơi bán lẻ thuốc và trang thiết bị được quy định tại Điều 9 Thông tư 10/2002/TT-BYT hướng dẫn về điều kiện hành nghề dược do Bộ Y tế ban hành như sau:
1. Nơi bán thuốc
1.1. Diện tích: Phải có diện tích đủ rộng phù hợp với quy mô kinh doanh, diện tích mặt bằng tối thiểu là 10m2.
1.2. Địa điểm: Riêng biệt, ổn định.
1.3. Phải được xây dựng ở nơi cao ráo, sạch sẽ, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản và đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng quy chế dược hiện hành.
1.4. Trần nhà phải được bê tông hoá hoặc ít nhất phải có lớp trần chắc chắn để tránh mưa, nắng, bụi từ mái nhà đồng thời tạo khoảng không chống nóng.
2. Trang thiết bị:
2.1. Có đủ tủ, quầy chắc chắn, khay đếm thuốc, túi đựng thuốc và trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc được bán.
2.2. Phải có tủ hoặc ngăn tủ riêng để bảo quản các thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc theo quy định của các quy chế liên quan.
2.3. Thuốc sắp xếp trong tủ, quầy phải đảm bảo yêu cầu dễ thấy, dễ lấy, tránh nhầm lẫn, thực hiện các nguyên tắc nhập trước - xuất trước và nguyên tắc hạn dùng trước - xuất trước.
2.4. Thuốc phải được bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng mặt trời.
2.5. Phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
3. Tài liệu chuyên môn:
3.1. Có các tài liệu chuyên môn thích hợp để tra cứu sử dụng thuốc.
3.2. Có quy chế dược và các văn bản quy định về hành nghề dược.
3.3. Có sổ sách ghi chép theo các nội dung: tên thuốc, hạn dùng và nguồn gốc mua bán thuốc.
3.4. Phải có nội quy, quy trình bán thuốc.
4. Đối với cơ sở có pha chế thuốc theo đơn.
4.1. Người pha chế phải có bằng cấp chuyên môn về dược phù hợp với quy định về quản lý các loại thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và thuốc thường.
4.2. Phải có cơ sở, trang thiết bị đảm bảo yêu cầu pha chế thuốc.
4.3. Cơ sở sạch sẽ, tránh ô nhiễm.
4.4. Phải có sổ pha chế và lưu giữ đơn thuốc.
Trên đây là nội dung quy định về điều kiện về nơi bán lẻ thuốc và trang thiết bị. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2002/TT-BYT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị trừ mấy điểm bằng lái?
- New year s eve là gì? New year s eve 2025 là khi nào?
- Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025?
- Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?
- Nghị định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?