Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả của Cảnh sát biển được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Lâm Anh. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính. Trong quá trình tìm hiểu tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả của Cảnh sát biển được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 41 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả của Cảnh sát biển được quy định cụ thể như sau:

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 1.500.000 đồng.

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 5.000.000 đồng.

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 10.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

6. Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 100.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

7. Cục trưởng Cục Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

Trên đây là nội dung tư vấn về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả của Cảnh sát biển. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật xử lý vi phạm hành chính 2012.

Trân trọng!

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Địa chính xã có được xử phạt vi phạm về hành vi vi phạm quy định đất đai không?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý như thế nào nếu phát hiện hành vi vi phạm về đất đai nhưng không có quyền xử phạt?
Hỏi đáp pháp luật
Chánh Thanh tra Sở có quyền phạt những hành vi nào trong lĩnh vực đất đai?
Hỏi đáp pháp luật
Giám đốc Sở có quyền xử phạt như thế nào trong lĩnh vực đất đai?
Hỏi đáp pháp luật
Thanh tra chuyên ngành xây dựng xử phạt trong lĩnh vực đất đai có thẩm quyền xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai xử phạt trong lĩnh vực đất đai có thẩm quyền xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên trong lĩnh vực du lịch
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của chánh thanh tra cấp sở trong lĩnh vực du lịch
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở trong lĩnh vực du lịch
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ trong lĩnh vực du lịch
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Thư Viện Pháp Luật
214 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào