Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam

Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thu Hằng, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (thuhang***@hotmail.com)

Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam được quy định tại Điều 3 Thông tư 27/2014/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành như sau:

Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực hiện như sau:

1. Đối với hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang thiết bị quân sự phục vụ vào mục đích an ninh, quốc phòng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.

a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ của chủ hàng, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng bằng văn bản.

2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia quy định tại Khoản 4 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này) đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương). Địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

3. Đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm của Campuchia quy định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.

4. Đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.

5. Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

6. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định và mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ hàng và văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.

7. Thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

8. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.

9. Mẫu giấy phép quá cảnh của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục IB, Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung quy định về thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 27/2014/TT-BCT.

Trân trọng!

Giấy phép quá cảnh hàng hóa
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép quá cảnh hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Quá cảnh hàng hóa mà không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp nào không cần Giấy phép quá cảnh hàng hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép quá cảnh điện tử của tàu thuyền là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Trung Quốc qua lãnh thổ Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Lào qua lãnh thổ Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của Lào qua lãnh thổ Việt Nam
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép quá cảnh hàng hóa
Thư Viện Pháp Luật
577 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép quá cảnh hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép quá cảnh hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào