Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)

Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Như Nguyệt, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực, điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Vừa qua, tôi được biết Chính phủ đã ban hành Nghị định mới quy định về vấn đề này. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định mới thì việc Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 63/2018/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (có hiệu lực thi hành từ ngày 19/6/2018) thì việc Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư được quy định cụ thể như sau:

1. Giải ngân vốn góp của Nhà nước:

a) Trường hợp sử dụng vốn đầu tư công, căn cứ khối lượng, giá trị xây dựng hoàn thành do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án nghiệm thu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phát và giải ngân cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo tỷ lệ, giá trị, tiến độ và điều kiện quy định tại hợp đồng dự án;

b) Trường hợp sử dụng tài sản công, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bàn giao hoặc chuyển nhượng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo giá trị, tiến độ quy định tại hợp đồng dự án.

2. Giải ngân vốn thanh toán cho nhà đầu tư:

a) Vốn thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL, BLT quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này được giải ngân kể từ thời điểm dịch vụ được cung cấp theo quy định tại hợp đồng dự án;

b) Việc thanh toán theo quy định tại điểm a khoản này được thực hiện định kỳ trên cơ sở khối lượng, chất lượng dịch vụ theo quy định tại hợp đồng dự án.

3. Việc sử dụng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thanh toán cho nhà đầu tư trong dự án BT thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định này.

4. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định này được giải ngân theo quy định đối với dự án đầu tư công.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn về việc Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 63/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Dự án đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn có được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên do ai chấp thuận chủ trương đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư được cấp GCNĐT lần đầu nhưng sử dụng máy móc, thiết bị cũ của dự án đang hoạt động có được xem là dự án đầu tư mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải tất cả dự án đầu tư đều phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu A.I.12 báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
128 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dự án đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào