Đơn giản hóa thủ tục trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam

Đơn giản hóa thủ tục trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Linh. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến những giấy tờ liên quan đến việc đầu tư, Ban biên tập cho tôi hỏi các thủ tục trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam được đơn giản hóa như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (09074***)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam được quy định tại Mục IV Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 như sau:

1. Các thủ tục hành chính và nhóm thủ tục hành chính sau:

a) Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Cấp Ban quản lý);

b) Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Ban Quản lý);

c) Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Ban Quản lý);

d) Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý;

đ) Nhóm 02 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Ban Quản lý);

e) Nhóm 02 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Ban Quản lý);

g) Nhóm 02 thủ tục: Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản lý);

h) Nhóm 04 thủ tục: Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản lý);

i) Nhóm 02 thủ tục: Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài (Cấp Ban quản lý);

k) Nhóm 02 thủ tục: Chuyển nhượng dự án đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và chuyển nhượng dự án đầu tư (Cấp Ban quản lý)

- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân” tại điểm b khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13; điểm a khoản 2 Điều 37 và điểm b khoản 2 Điều 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13, thông tin “Căn cước công dân” và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam (Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT) bằng các thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.

2. Thủ tục: Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư)

- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân” tại điểm d khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13.

- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13, thông tin “Căn cước công dân” và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT bằng các thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.

3. Nhóm 02 thủ tục: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản lý)

Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 thông tin “Căn cước công dân” và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT bằng các thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017.

Trân trọng!

Đầu tư
Hỏi đáp mới nhất về Đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 98/2023/QH15 danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào Thành phố Hồ Chí Minh gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tỉnh thành Việt Nam thì tỉnh thành nào có tiềm năng đầu tư cao?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định đầu tư của công ty đầu tư vốn kinh doanh nhà nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương trong đầu tư công là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án trong đầu tư công là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian thẩm định chương trình, dự án trong đầu tư công là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án điều chỉnh trong đầu tư công bao gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty quản lý quỹ không tuân thủ điều lệ quỹ đầu tư bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối chương trình điều chỉnh trong đầu tư công được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định chương trình đầu tư điều chỉnh trong đầu tư công gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đầu tư
Thư Viện Pháp Luật
231 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào