Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Kim Anh, tôi sinh sống và làm việc tại Thái Nguyên. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (kim_anh***@gmail.com)

Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Điều 23 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:

1. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm. (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP)

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này; số tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm phải nộp tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước (là thời điểm sau khi đã hết thời gian được miễn tiền thuê đất và thời gian được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hàng năm do được khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương thức quy đổi ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất hàng năm vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định) được xác định như sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp = Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước hàng năm tại thời điểm bắt đầu phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước x Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

2. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê.

a) Đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định này

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp = Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thu một lần của thời hạn thuê sau khi đã trừ đi thời gian được miễn theo quy định tại Điều 19 Nghị định này x Diện tích phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước

b) Đối với trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 20 Nghị định này

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp = Tiền thuê đất, thuê mặt nước xác định tại Điểm a Khoản này - Số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm theo quy định tại Điều 20 Nghị định này

c) Đối với trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này, sau khi trừ đi số tiền được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nhà đầu tư được tiếp tục khấu trừ số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đã ứng trước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt vào tiền thuê đất phải nộp theo công thức sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp = Tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp sau khi trừ đi số tiền được miễn, giảm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này - Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đã tự nguyện ứng trước theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Trên đây là nội dung quy định về việc xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP.

Trân trọng!

Giảm tiền thuê đất
Hỏi đáp mới nhất về Giảm tiền thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến: Tiếp tục giảm 30% tiền thuê đất cho một số đối tượng trong năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục giảm tiền thuê đất đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 năm 2022?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng quyết định theo đề nghị của Thủ trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng quyết định theo đề nghị của các cơ quan thuộc Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng quyết định theo đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Xác định tiền thuê đất trong trường hợp do yêu cầu quản lý, NN điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm giảm hệ số sử dụng đất dẫn đến giảm tiền thuê đất
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp
Hỏi đáp pháp luật
Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm tiền thuê đất
Thư Viện Pháp Luật
328 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảm tiền thuê đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào