Xác định số thuế đất phi nông nghiệp phải nộp đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp được quy định ra sao?
Xác định số thuế đất phi nông nghiệp phải nộp đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp được quy định tại Tiểu mục 2.1 Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
Số thuế SDĐPNN phải nộp đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) |
= |
Số thuế phát sinh (đồng) |
- |
Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng) |
Số thuế phát sinh (đồng) |
= |
Diện tích đất tính thuế (m2) |
x |
Giá của 1m2 đất (đồng/m2) |
x |
Thuế suất (%) |
Trên đây là nội dung câu trả lời về việc xác định số thuế đất phi nông nghiệp phải nộp đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tìm hiểu rõ thêm tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?