Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Đình Khải, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể ra sao? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Đình Khải (dinhkhai*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, Điểm d Khoản 2 Điều 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, Khoản 3 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 và Khoản 1 Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán cho cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ phần trăm (%) so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra theo quy định của Chính phủ;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra;

- Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

- Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

+ Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);

+ Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

+ Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Căn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra;

Trên đây là nội dung tư vấn về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.

Trân trọng!

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp gia công, bán hàng theo phương thức bán trả góp
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tính thuế tiêu thụ đặc biệt với ôtô nhập khẩu từ năm 2016
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển vào Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa gia công chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh gôn
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Thư Viện Pháp Luật
454 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào