Khu ký túc xá của trường trung cấp chuyên nghiệp được bố trí như thế nào?
Khu ký túc xá của trường trung cấp chuyên nghiệp được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 5.5 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4602:2012 về Trường trung cấp chuyên nghiệp - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
5.5.1. Ký túc xá phải đáp ứng ít nhất 60% nhu cầu nội trú của người học và được thiết kế đảm bảo nhu cầu về ăn, ở và điều kiện học tập của người học nội trú.
5.5.2. Khu ký túc xá bao gồm các công trình phục vụ sinh hoạt như: nhà ăn, căn tin, quầy sách báo, cửa hàng bách hóa, quầy cắt may, sửa chữa xe đạp hoặc các dịch vụ khác, được tính cho 100% người học nội trú sử dụng.
5.5.3. Diện tích ở cho người học được tính 4 m2/người học.
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích xây dựng khu ký túc xá tính từ 1,5 ha/1000 người đến 2 ha/1000 người.
2) Khi thiết kế giường 2 tầng chiều cao phòng không nhỏ hơn 3,6 m.
3) Tùy theo loại trường cần tổ chức không gian ở phù hợp với yêu cầu đào tạo, sinh hoạt. Mỗi phòng ở không ít hơn 2 người và không lớn hơn 8 người.
4) Đối với những trường có người học là thương binh, người khuyết tật tham gia học tập thì phải thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 264 : 2002.
5.5.4. Khi thiết kế ký túc xá người học phải tuân theo những quy định có liên quan.
5.5.5. Một đơn nguyên nhà ở cần bố trí phòng tiếp khách và sinh hoạt chung với diện tích từ 36 m2 đến 48 m2 tùy theo số lượng người nội trú trong tòa nhà.
5.5.6. Số lượng thiết bị trong một khu vệ sinh trong ký túc xá được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 – Số lượng thiết bị vệ sinh
Thành phần và số người |
Các loại thiết bị |
|||||
Tắm |
Rửa |
Giặt |
Xí |
Tiểu |
Vệ sinh kinh nguyệt |
|
1. Nam: từ 2 người đến 8 người |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
- |
2. Nữ: từ 2 người đến 8 người |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
CHÚ THÍCH: Khu vệ sinh nên thiết kế khép kín. Có thể thiết kế 2 khu vệ sinh có cùng chung tường để thuận lợi cho việc lắp đặt đường ống cấp thoát nước. |
5.5.7. Nhà ăn trong trường trung cấp chuyên nghiệp được thiết kế theo loại nhà ăn tập thể và phải tuân theo các quy định trong TCVN 4515. Tổng số chỗ trong nhà ăn của trường được tính bằng 50% số lượng người học tính toán (ăn hai ca/bữa) và được tính từ 0,7 m2/chỗ đến 0,9 m2 chỗ.
5.5.8. Khu vực nhà ăn cần bố trí thành các ngôi nhà riêng biệt nhưng phải bảo đảm liên hệ thuận tiện với khu nhà học, ký túc xá. Khoảng cách xa nhất từ nhà ăn đến ký túc xá không lớn hơn 500 m. Vị trí của nhà ăn nên bố trí thuận lợi để vừa phục vụ người học trong trường, vừa phục vụ được khách vãng lai nhằm tận dụng hết công suất phục vụ.
5.5.9. Có thể thiết kế nhà ăn chung cho một cụm trường và thiết kế đến 3 tầng, quy mô đến 1500 người học nhưng phải thuận tiện cho việc vận chuyển lương thực, thực phẩm, chất đốt, gia công, chế biến, phân phối, hệ thống kho và điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế quy định.
5.5.10. Trong khu ký túc xá cho phép bố trí một số quầy dịch vụ. Nội dung và diện tích được quy định trong Bảng 15.
Bảng 15 – Diện tích các quầy phục vụ trong ký túc xá
Loại quầy |
Diện tích |
1. Quầy bách hóa và công nghệ phẩm, m2/quầy |
Từ 18 đến 36 |
2. Quầy giải khát (không quá 30 ghế), m2/ghế |
1,2 |
3. Quầy cắt tóc (từ 2 đến 4 chỗ), m2/chỗ |
6 |
4. Quầy may vá quần áo (từ 1 đến 4 chỗ), m2/chỗ |
6 |
5. Quầy bán sách báo tem thư, điện thoại công cộng, m2/quầy |
Từ 8 đến 18 |
6. Chỗ gửi xe đạp cho 10% người học, m2/xe đạp |
0,9 |
CHÚ THÍCH: 1) Khi hình thành các khu ký túc xá cho một cụm trường thì nhất thiết phải bố trí các quầy dịch vụ nói trên. 2) Đối với các trường có quy mô ít hơn 800 người học thì cho phép tổ chức ghép các quầy thành 1 hoặc 2 phòng trong nhà ăn, tạo thành một điểm vừa phục vụ bên trong vừa phục vụ khách vãng lai bên ngoài. |
5.5.11. Tùy vào đặc điểm, yêu cầu về quy mô đào tạo thực tế của từng trường để thiết kế phòng y tế theo các chỉ tiêu diện tích sau:
- Có từ 6 giường lưu đến 10 giường lưu: 9 m2/chỗ khám;
- Có từ 15 giường lưu đến 18 giường lưu: 18 m2/2 chỗ khám.
5.5.12. Đối với các trường ở xa đô thị được phép thiết kế nhà khách để phục vụ giáo viên thỉnh giảng. Quy mô tính toán được quy định trong Bảng 16.
Bảng 16 – Chỉ tiêu diện tích nhà khách
Quy mô trường với số lượng người học |
Số chỗ |
Diện tích m2 |
1. Trường có từ 300 đến 800 người học |
Từ 4 đến 6 |
Từ 24 đến 36 |
2. Trường có từ 1 000 đến 1200 người học |
Từ 6 đến 8 |
Từ 36 đến 48 |
3. Cụm trường tính cho 200 người học |
1 |
6 |
Trên đây là nội dung quy định về việc bố trí khu ký túc xá của trường trung cấp chuyên nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4602:2012.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?