Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào?

Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Gia Khiêm, tôi đang làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Gần đây, tôi có nhận dự án xây dựng bệnh viện quận. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi, cụ thể là: Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc Quý Ban biên tập nhiều sức khỏe và thành công! (khiem***@gmail.com)

Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:

1) Đơn vị Phẫu thuật;

2) Khoa Chẩn đoán hình ảnh;

3) Khoa Xét nghiệm;

4) Khoa Giải phẫu bệnh;

5) Khoa Dược;

6) Khoa Dinh dưỡng;

7) Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.

6.4.2. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.4.3. Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật được quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 - Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật

Tên khoa, phòng

Diện tích tối thiểu

(m2/phòng)

Quy mô lớn

từ 150 giường đến 250 giường

Quy mô nhỏ

từ 50 giường đến 150 giường

A. Khu vực vô khuẩn

1. Mổ tổng hợp

36 x 02 phòng

36 x 01 phòng

2. Mổ hữu khuẩn

36 x 01 phòng

36 x 01 phòng

3. Rửa tay vô khuẩn

tùy yêu cầu sử dụng và cách bố trí các phòng mổ mà tính toán cho phù hợp

4. Cung cấp vật tư

18

B. Khu vực sạch

1. Tiền mê (có thể kết hợp với hành lang sạch)

9 m2/giường x 02 giường

2. Phòng nghỉ giữa ca mổ

từ 16 đến 18

3. Phòng ghi hồ sơ mổ

9

4. Phòng khử khuẩn

từ 12 đến 24

5. Phòng đồ thải

từ 12 đến 18

6. Kho thiết bị

từ 18 đến 24

C. Khu phụ trợ

1. Tiếp nhận bệnh nhân

24

2. Hồi tỉnh

12 m2/giường x 02 giường

3. Hành chính, trực

từ 15 đến 18

4. Hội chẩn, đào tạo

từ 18 đến 24

5. Thay quần áo, vệ sinh (Nam/nữ riêng biệt)

18 x 02 phòng

6. Phòng trưởng khoa

18

7. Bác sỹ

18 x 02 phòng

8. Phòng y tá, hộ lý

18 x 02 phòng

6.4.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh

6.4.4.1. Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 9.

Bảng 9 - Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của khoa Chẩn đoán hình ảnh

Tên khoa, phòng

Diện tích tối thiểu

Quy mô lớn

từ 150 giường đến 250 giường

Quy mô nhỏ

từ 50 giường đến 150 giường

A. Phòng Xquang thông thường

1. Khu vực đặt máy

 

 

- Phòng chụp

20 m2/máy

20 m2/máy

- Phòng điều khiển

02 phòng x 6 m2/phòng

01 phòng x 6 m2/phòng

2. Khu vực chuẩn bị

 

 

- Buồng tháo, thụt

9 m2/phòng

9 m2/phòng

- Phòng nghỉ bệnh nhân

02 giường x 9 m2/giường

01 giường x 9 m2/giường

B. Siêu âm

- Phòng siêu âm

03 máy x 9 m2/máy

02 máy x 9 m2/máy

- Phòng chuẩn bị

9 m2/phòng

9 m2/phòng

C. Nội soi

- Phòng nội soi dạ dày

01 phòng x 24 m2/phòng

01 phòng x 24 m2/phòng

- Phòng nội soi tiết niệu

01 phòng x 24 m2/phòng

-

- Phòng chuẩn bị

9 m2/phòng

9 m2/phòng

Phòng đọc và xử lý hình ảnh

24 m2/phòng

24 m2/phòng

Phòng rửa phim và phân loại

18 m2/phòng

18 m2/phòng

CHÚ THÍCH: Nếu máy chụp, chiếu có bản thiết kế phòng đặt máy của nhà sản xuất kèm theo thì kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất.

6.4.4.2. Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 10.

Bảng 10 - Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh

Tên phòng

Diện tích

(m2/phòng)

Ghi chú

1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả

24

 

2. Khu vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ)

18 m2 x 02 khu

 

3. Đợi chụp

1,2 m2/chỗ/đơn vị chẩn đoán

 

4. Phòng trưởng khoa

18

 

5. Phòng hành chính, giao ban

từ 24 đến 36

0,8 m²/chỗ đến 1,0 m²/chỗ giảng dạy, hội họp

6. Phòng trực nhân viên

từ 12 đến 18

 

7. Kho thiết bị, dụng cụ

từ 12 đến 18

 

8. Kho phim, hóa chất

từ 12 đến 18

 

9. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)

18 m2 x 02 khu

 

6.4.5. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Xét nghiệm được quy định trong Bảng 11.

Bảng 11 - Diện tích tối thiểu các phòng trong các khoa Xét nghiệm

Tên phòng

Diện tích tối thiểu

(m2/phòng)

Ghi chú

Khu nghiệp vụ kỹ thuật

1. Xét nghiệm vi sinh

30

 

2. Xét nghiệm hóa sinh

40

 

3. Xét nghiệm huyết học

40

 

4. Phòng vô khuẩn

9

 

5. Chuẩn bị

18

 

6. Phòng rửa/tiệt trùng

12

 

7. Kho hóa chất

12

 

8. Phòng trữ máu

12

 

Khu phụ trợ

1. Trực + nhận/trả kết quả

18

 

2. Phòng lấy mẫu xét nghiệm

12

Liền kề với phòng thủ tục

3. Kho chung

18

Liền kề với phòng thủ tục

4. Phòng hành chính, giao ban

36

 

5. Phòng trưởng khoa

18

 

6. Phòng nhân viên, trực khoa

24

 

7. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)

24 x 02 khu

 

6.4.6. Diện tích tối thiểu của các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định trong Bảng 12.

Bảng 12 - Diện tích tối thiểu các phòng khoa Giải phẫu bệnh

Tên khoa, phòng

Diện tích

(m2/phòng)

Khu nghiệp vụ kỹ thuật (Labo giải phẫu bệnh)

Labo Giải phẫu bệnh được tổ chức tích hợp trong Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện, được bố trí riêng biệt không làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong Khoa Xét nghiệm.

Khu phụ trợ

1. Phòng nhân viên, trực khoa

18

2. Phòng trưởng khoa

18

3. Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam/nữ)

12 m2 x 02 khu

4. Phòng tang lễ

54

5. Phòng dịch vụ tang lễ

15

6. Phòng lưu tử thi

18

7. Phòng khám nghiệm tử thi a)

36

8. Phòng lưu trữ bệnh phẩm

từ 15 đến 18

9. Kho

từ 15 đến 18

18. Phòng rửa, tiệt trùng

từ 12 đến 18

19. Phòng hành chính

18

CHÚ THÍCH: a) Bệnh viện quy mô nhỏ không có phòng khám nghiệm tử thi

6.4.7. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 13.

Bảng 13 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược

Tên khoa, phòng

Diện tích tối thiểu

(m2/phòng)

Khu vực sản xuất

1. Phòng rửa hấp

 

- Chỗ thu chai lọ

từ 9 đến 12

- Chỗ ngâm, rửa

từ 15 đến 18

- Chỗ sấy, hấp

từ 9 đến 12

2. Các phòng pha chế tân dược

 

- Phòng cất nước

từ 6 đến 9

- Phòng pha thuốc nước

từ 15 đến 18

- Phòng pha chế các loại thuốc khác

từ 9 đến 15

- Phòng kiểm nghiệm

từ 12 đến 15

- Phòng soi dán nhãn

từ 9 đến 12

3. Các phòng bào chế tân, đông dược

 

- Phòng chứa vật liệu tươi

từ 18 đến 24

- Chỗ ngâm, rửa, xát

tùy thuộc vào điều kiện cụ thể

- Chỗ hong phơi, sấy

4. Phòng chế dược liệu khô

 

- Xay tán

từ 9 đến 12

- Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốc

từ 15 đến 18

- Bếp sắc thuốc, nấu cao

từ 9 đến 12

- Kho thành phẩm tạm thời

từ 9 đến 12

Khu vực bảo quản, cấp phát

1. Quầy cấp phát

 

- Chỗ đợi

9

- Quầy phát thuốc

từ 15 đến 18

2. Kho dược

từ 24 đến 36

3. Kho - phòng lạnh

từ 9 đến 12

4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tế

từ 24 đến 36

5. Kho dự trữ dụng cụ y tế

từ 24 đến 36

6. Kho phế liệu

từ 9 đến 12

Các phòng hành chính, sinh hoạt

1. Phòng trưởng khoa

18

2. Phòng thống kê, kế toán

từ 15 đến 21

3. Phòng sinh hoạt

từ 15 đến 18

4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)

18 x 02 khu

6.4.8. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng được quy định trong Bảng 14.

Bảng 14 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng

Tên khoa, phòng

Diện tích

(m2)

Khu vực sản xuất

1. Khâu gia công thô

 

- Sân sản xuất

từ 18 đến 24

- Bể nước

từ 9 đến 12

2. Chỗ gia công kỹ

 

- Chỗ bếp nấu

từ 21 đến 36

- Chỗ để bình ga

từ 9 đến 15

- Chỗ đun nước

từ 9 đến 12

- Chỗ pha sữa và phân phối sữa

9

3. Chỗ phân phối

 

- Chỗ thái chín, giao thức ăn

từ 18 đến 24

- Chỗ nhận thức ăn, xếp xe đẩy thức ăn

từ 18 đến 30

- Kho lẻ, tủ lạnh

từ 15 đến 24

- Chỗ rửa bát đĩa, xe đẩy

từ 21 đến 30

Khu vực kho và hành chính

1. Nhà kho

 

- Chỗ nhập xuất kho

từ 12 đến 15

- Lương thực

từ 15 đến 18

- Thực phẩm khô gia vị

từ 15 đến 24

- Bát đĩa đồ dùng

từ 15 đến 24

- Kho lạnh

từ 12 đến 18

2. Các phòng hành chính - sinh hoạt

 

- Phòng quản lý, bác sỹ, y sỹ dinh dưỡng, thống kê kế toán

từ 15 đến 24

- Phòng sinh hoạt

từ 18 đến 24

- Phòng trực và nghỉ

từ 15 đến 18

- Phòng thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)

6 x 02 phòng

- Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

18 x 02 khu

6.4.9. Bộ phận giặt là trong khoa Quản lý nhiễm khuẩn được thiết kế theo diện tích quy định trong Bảng 15.

Bảng 15 - Diện tích thiết kế bộ phận giặt là

Loại phòng

Diện tích

(m2)

1. Chỗ kiểm nhận (có cửa riêng, không gần với vùng đồ vải sạch)

từ 12 đến 15

2. Gian giặt:

 

- Bể ngâm thô

từ 9 đến 12

- Bể ngâm tẩy

từ 9 đến 12

- Chỗ đặt máy giặt, vắt, sấy

từ 24 đến 36

3. Phòng phơi trong nhà

từ 24 đến 36

4. Sân phơi

từ 48 đến 60

5. Phòng là, gấp

từ 12 đến 18

6. Khâu vá

từ 9 đến 12

7. Kho cấp phát đồ sạch

từ 15 đến 18

8. Chỗ thay quần áo

từ 6 đến 9

9. Chỗ nghỉ nhân viên

từ 12 đến 18

10. Khu vệ sinh, tắm (nam/nữ)

18 x 02 khu

CHÚ THÍCH: Trong điều kiện cho phép, nếu sử dụng máy giặt, máy vắt, hấp liên hoàn thì khi thiết kế cần dựa vào catalog của nhà sản xuất để tính diện tích không gian của phòng giặt - vắt - sấy hấp.

Trên đây là nội dung quy định về khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 9213:2012.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
365 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào