Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào?

Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Nguyễn Văn Tuấn, tôi đang làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Gần đây, tôi có nhận dự án xây dựng bệnh viện quận. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi, cụ thể là: Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc Quý Ban biên tập nhiều sức khỏe và thành công! (01228***)

Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

6.2.1. Tuân thủ các quy định chung của Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được nêu trong 6.2 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh

Chuyên khoa

Số chỗ khám bệnh

chỗ

Tỷ lệ

%

Ghi chú

Quy mô lớn

từ 150 giường đến 250 giường

Quy mô nhỏ

từ 50 giường đến 150 giường

1. Nội

từ 4 đến 5

từ 1 đến 3

20

 

2. Ngoại

từ 3 đến 4

từ 1 đến 2

15

02 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh

3. Sản

2

1

10

 

4. Phụ

1

1

6

5. Nhi

từ 2 đến 3

1

15

Kết hợp khám và chữa

6. Răng Hàm Mặt

từ 1 đến 2

từ 1 đến 2

6

Kết hợp khám và chữa

7. Tai Mũi Họng

từ 1 đến 2

1

6

Kết hợp khám và chữa

8. Mắt

từ 1 đến 2

1

6

Kết hợp khám và chữa

9. Truyền nhiễm

từ 1 đến 2

1

6

Chỗ khám, chữa cách ly

10. Y học cổ truyền

từ 1 đến 2

1

10

Kết hợp khám nội khoa

6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

Tên khoa, phòng

Diện tích

Quy mô lớn

từ 150 giường đến 250 giường

Quy mô nhỏ

từ 50 giường đến 150 giường

A. Khối tiếp đón

1. Phát số, không nhỏ hơn

18 m2/khu

2. Thủ tục - thanh toán, không nhỏ hơn

24 m2/khu

3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

18 m2/khu x 02 khu

4. Chỗ đợi, chờ khám

Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012

B. Khối Khám - điều trị ngoại trú

1. Khám nội

 

- Phòng khám

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

2. Thần kinh

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

3. Da liễu

 

- Phòng khám

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng điều trị

từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ

4. Đông y

 

- Phòng khám

12 m2/chỗ

- Phòng châm cứu

12 m2/chỗ

5. Khám ngoại

 

- Phòng khám

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Thủ thuật ngoại

từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ

- Chuẩn bị dụng cụ

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

6. Khám nhi

 

- Phòng khám nhi thường

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm

Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm

7. Bệnh truyền nhiễm

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

8. Phụ, Sản

 

- Phòng khám sản khoa

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

- Phòng khám phụ khoa

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

9. Răng Hàm Mặt

 

- Phòng khám (01 ghế)

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng tiểu phẫu

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng chỉnh hình

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Rửa hấp sấy dụng cụ

từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ

10. Tai Mũi Họng

 

- Phòng khám

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng điều trị

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

11. Mắt

 

- Phòng khám (phần sáng)

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

- Phòng khám (phần tối)

từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

- Phòng điều trị

từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ

C. Bộ phận nghiệp vụ

1. Phòng phát thuốc, kho thuốc

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

2. Chỗ bán thuốc

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh

 

- Chỗ đợi

Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012

- Chỗ lấy bệnh phẩm

từ 12 m2/khu đến 15 m2/khu

- Phòng xét nghiệm

từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

- Phòng Xquang

từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

- Phòng siêu âm

từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám

từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng

5. Kho sạch

từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng

6. Phòng quản lý trang thiết bị

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

7. Kho chứa hóa chất

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

8. Kho bẩn

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

D. Bộ phận tiếp nhận

1. Phòng thay gửi quần áo

từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng

2. Phòng tiếp nhận

từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

3. Kho quần áo, đồ dùng:

 

- Đồ sạch của bệnh nhân

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

- Đồ gửi của bệnh nhân

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

E. Bộ phận hành chính

1. Phòng trưởng khoa

18 m2/phòng

2. Phòng sinh hoạt

từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng

3. Thay quần áo nhân viên

từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

4. Vệ sinh

từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu

Trên đây là nội dung quy định về khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện quận huyện. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 9213:2012.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
178 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào