Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Em tên là Thanh Nam, em đang là sinh viên năm cuối Học viện ngoại giao. Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình, em có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp em, cụ thể là trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Em mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp em. Em xin chân thành cảm ơn Ban biên tập. (nam***@gmail.com)

Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được quy định tại Điều 4 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017 như sau:

1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Bộ trưởng:

a) Tổ chức, chỉ đạo, điều hành Bộ thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;

b) Phân công công việc cho các Thứ trưởng; phân cấp hoặc đề nghị phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết một số công việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ; chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan khác để xử lý các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Bộ hoặc các vấn đề do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

c) Chỉ đạo việc hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra hoạt động của các Sở Giao thông vận tải, các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện pháp luật, nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

d) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng quy định tại Điều 29 của Quy chế này.

2. Phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng:

a) Những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp, Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ, các văn bản pháp luật liên quan và những công việc quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc ủy quyền;

c) Trong trường hợp xét thấy cần thiết hoặc vì tính chất quan trọng, cấp bách của công việc, Bộ trưởng có thể trực tiếp chỉ đạo xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng;,

d) Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Bộ trưởng ủy quyền một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công tác của Bộ và giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách;

đ) Trong trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân công Thứ trưởng khác xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng;

e) Trực tiếp giải quyết những việc liên quan đến từ hai Thứ trưởng trở lên nhưng các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau;

g) Đối với những công việc có sự chồng lấn về địa bàn hoặc nội dung liên quan đến từ hai Thứ trưởng trở lên, Bộ trưởng sẽ phân công một Thứ trưởng phụ trách.

3. Những công việc cần thảo luận tập thể Lãnh đạo Bộ trước khi Bộ trưởng quyết định:

a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành;

b) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và dài hạn của ngành; dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật;

c) Chương trình hành động, kế hoạch của ngành triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng của cấp trên đã ban hành;

d) Các chương trình, dự án trọng điểm của ngành;

đ) Phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn đầu tư hàng năm;

e) Chương trình cải cách hành chính; công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Bộ theo quy định;

g) Báo cáo hàng năm về tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước và kiểm điểm sự chỉ đạo điều hành của Bộ;

h) Những vấn đề về ký kết, gia nhập điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, kế hoạch thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế;

i) Những vấn đề khác mà Bộ trưởng thấy cần thiết phải thảo luận tập thể.

4. Trong trường hợp không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể đối với công việc quy định tại khoản 3 Điều này, theo chỉ đạo của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì lấy ý kiến các Thứ trưởng bằng văn bản, trình Bộ trưởng quyết định.

Sau khi các Thứ trưởng đã có ý kiến, Bộ trưởng là người đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Trên đây là nội dung quy định về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017.

Trân trọng!

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Hỏi đáp mới nhất về Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quản lý hoạt động bay
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong công tác thanh tra giao thông vận tải là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Những đơn vị nào giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải định giá đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Phó Chủ tịch thường trực - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền giải quyết tố cáo của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Hỏi đáp pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có thẩm quyền ký những văn bản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Vụ trưởng được ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải các văn bản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chánh Thanh tra Bộ được ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải các văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Thư Viện Pháp Luật
330 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào