Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh

Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Hằng, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Minh Hằng (minhhang*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

- Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

- Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.

Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.

- Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:

+ 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;

+ 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;

+ 2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh được hướng dẫn cụ thể tại Điều 17 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Khoản 3 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Căn cứ nội dung mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Trong đó, doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả. Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.

Trên đây là nội dung tư vấn về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Trân trọng!

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp mới nhất về Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không? Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Tiền lương làm việc ngày tết có phải chịu thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền hoa hồng là gì? Tiền hoa hồng môi giới có phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Nhận tiền người thân từ nước ngoài gửi về có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi trang phục cho nhân viên có tính thuế TNCN và được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thừa kế cổ phiếu trên hệ thống giao dịch Upcom có chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động nhận tiền sinh nhật từ công ty có tính thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết cá nhân có thu nhập chưa đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân (mẫu 08) mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có thu nhập chịu thuế ít nhất là bao nhiêu tiền để được xác định là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Thư Viện Pháp Luật
224 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào