Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn là bao nhiêu?

Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Tuyền hiện đang sống và làm việc tại Bến Tre. Tôi hiện đang tìm hiểu quy định về khung giá đất. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.  

Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất, theo đó: 

KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

30,0

5.100,0

24,0

4.200,0

15,0

5.700,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

60,0

17.400,0

48,0

9.000,0

42,0

5.400,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

21,0

7.200,0

18,0

4.200,0

12,0

3.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

24,0

7.200,0

18,0

4.800,0

15,0

3.600,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

9,0

4.500,0

6. Vùng Đông Nam bộ

36,0

10.800,0

30,0

7.200,0

24,0

5.400,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

24,0

9.000,0

 

 

 

 

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Trên đây là tư vấn về khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Nghị định 104/2014/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe!  

Khung giá đất
Hỏi đáp mới nhất về Khung giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh thuế cao hơn đối với người sử dụng nhiều diện tích đất, nhiều nhà ở, đầu cơ đất, chậm sử dụng đất, bỏ đất hoang?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến: Tiền bồi thường đất sẽ tăng? Thay đổi thời hạn ban hành bảng giá đất?
Hỏi đáp pháp luật
Tính thuế theo khung giá đất
Hỏi đáp pháp luật
Khung giá đất được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Căn cứ xây dựng khung giá đất được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khung giá đất là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Khung giá đất trồng lúa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khung giá đất trồng cây hàng năm được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khung giá đất trồng cây lâu năm được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khung giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khung giá đất
Thư Viện Pháp Luật
430 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khung giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khung giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào