Khoa Phụ Sản của bệnh viện đa khoa được bố trí như thế nào?
Khoa Phụ Sản của bệnh viện đa khoa được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.3 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
6.3.6.1. Khoa Phụ Sản nên bố trí ở tầng trệt.
6.3.6.2. Thành phần và diện tích các phòng trong bộ phận đỡ đẻ của khoa Phụ Sản được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Diện tích tối thiểu các phòng trong bộ phận đỡ đẻ của khoa Phụ sản
Loại phòng |
Diện tích tối thiểu |
Ghi chú |
A. Khu vực sạch |
||
1. Phòng khám thai, m2/bàn |
từ 15 đến 18 |
Mỗi bàn thêm tính từ 8 m2/bàn đến 9 m2/bàn nhưng không quá 03 bàn/phòng |
2. Mỗi phòng chờ đẻ (02 giường), m2/phòng |
12 |
Nếu phòng có nhiều hơn 02 giường, mỗi giường tính thêm từ 4 m2/giườngđến 6 m2/giường nhưng không quá 04 giường/phòng |
3. Phòng vệ sinh trước khi đẻ, m2/phòng |
từ 6 đến 9 |
|
4. Phòng nghỉ sau nạo thai, m2/phòng |
12 |
từ 02 giường đến 03 giường |
B. Khu vực đẻ |
||
Khu vô khuẩn |
|
|
1. Phòng rửa tay, thay áo, m2/phòng |
9 |
|
2. Đỡ đẻ vô khuẩn (01 bàn đến 02 bàn), m2/phòng |
từ 15 đến 24 |
Không quá 02 bàn/phòng cho sản phụ cách ly |
3. Đỡ đẻ bệnh lý (01 bàn), m2/phòng |
18 |
|
4. Phòng nạo thai, đặt vòng, m2/phòng |
từ 15 đến 18 |
|
Khu hữu khuẩn |
|
|
1. Phòng vệ sinh trước khi đẻ, m2/phòng |
từ 6 đến 9 |
|
2. Đỡ đẻ hữu khuẩn (01 bàn), m2/bàn |
từ 15 đến 18 |
|
Khu vực hậu cần |
|
|
1. Kho sạch, m2/phòng |
từ 18 đến 21 |
|
2. Rửa hấp, sấy, chuẩn bị dụng cụ, m2/phòng |
9 |
|
3. Chỗ thu hồi đồ bẩn, m2/chỗ |
từ 12 đến 15 |
|
6.3.6.3. Khu vực sản phụ nằm sau đẻ chiếm khoảng 50 % số giường bệnh của Khoa Phụ Sản, chia làm nhiều phòng riêng gồm: phòng dành cho sản phụ đẻ mổ, sản phụ đẻ thường và sản phụ đẻ nhiễm khuẩn.
6.3.6.4. Cần bố trí 01 phòng có 04 giường lưu bệnh nhân nằm lại từ 12 h đến 48 h sau khi làm thủ thuật sinh đẻ kế hoạch.
6.3.6.5. Diện tích tối thiểu các phòng trong đơn nguyên điều trị phụ khoa được quy định trong Bảng 10.
6.3.6.6. Khu bệnh phòng của bệnh nhân phụ khoa chiếm khoảng 30 % số giường bệnh của Khoa Phụ Sản, chia làm nhiều phòng riêng gồm: phòng cho bệnh nhân sau phẫu thuật và phòng bệnh nhân đang điều trị.
6.3.6.7. Bố trí 01 phòng xét nghiệm đơn giản trong Khoa để làm các xét nghiệm máu, sinh hóa, nước tiểu thông thường, soi tươi... Tiêu chuẩn diện tích và yêu cầu thiết kế Phòng xét nghiệm xem 6.4.3.
Bảng 10 - Diện tích tối thiểu các phòng trong đơn nguyên điều trị phụ khoa
Loại phòng |
Diện tích tối thiểu |
Ghi chú |
1. Phòng khám phụ khoa, m2/bàn |
từ 15 đến 18 |
Mỗi bàn thêm tính từ 8 m2/bàn đến 9 m2/bàn nhưng không quá 03 bàn/phòng |
2. Phòng thủ thuật |
||
- Chỗ làm thuốc, m2/chỗ |
từ 18 đến 24 |
|
- Chỗ soi đốt, m2/bàn |
từ 18 đến 24 |
|
- Chỗ rửa, hấp, chuẩn bị dụng cụ, m2/bàn |
18 |
|
Trên đây là nội dung quy định về việc bố trí khoa Phụ Sản của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?