Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa được bố trí như thế nào?

Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa được bố trí như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Duy Khánh, tôi sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa được bố trí như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề không? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập! (0988***)

Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

6.2.1. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí gần cổng chính, liên hệ thuận tiện với khu Kỹ thuật nghiệp vụ nhất là khoa cấp cứu, Khoa Hồi sức tích cực - chống độc, các khoa Xét nghiệm, khoa Chẩn đoán hình ảnh, khoa Thăm dò chức năng và khu Điều trị nội trú.

6.2.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí theo dây chuyền phòng khám một chiều theo phân hạng của bệnh viện. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.

6.2.3. Phải có phòng khám bệnh truyền nhiễm với lối ra vào riêng.

6.2.4. Phòng khám nhi nên có lối ra vào riêng, liên hệ thuận tiện với bộ phận cấp cứu.

6.2.5. Phòng khám và điều trị phụ khoa phải thiết kế riêng biệt với phòng khám sản khoa. Phòng khám phụ khoa, sản khoa phải có khu vệ sinh riêng.

Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu

Chuyên khoa

Số chỗ khám bệnh tối thiểu

(chỗ)

Tỷ lệ

(%)

Ghi chú

1. Nội

12

20

 

2. Ngoại

9

15

04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh

3. Sản

6

12

 

4. Phụ

3

5. Nhi

9

15

04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh

6. Răng Hàm Mặt

4

6

Kết hợp khám và chữa

7. Tai Mũi Họng

4

6

Kết hợp khám và chữa

8. Mắt

4

6

03 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh

9. Truyền nhiễm

5

7

Chỗ khám, chữa cách ly

10. Y học cổ truyền

4

6

 

11. Các chuyên khoa khác

5

7

 

6.2.6. Trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú, chỗ đợi chung và riêng cho từng phòng khám được thiết kế với tiêu chuẩn như sau:

- Từ 1,00 m2 đến 1,20 m2 cho một chỗ đợi của người lớn;

- Từ 1,50 m2 đến 1,80 m2 cho một chỗ đợi của trẻ em;

- Số chỗ đợi được tính từ 15 % đến 20 % số lần khám trong ngày.

CHÚ THÍCH:

1) Chỗ đợi có thể bố trí tập trung hay phân tán theo các khoa nhưng không được nhỏ hơn chỉ tiêu trên. Khi tính toán cần nhân với hệ số từ 2,0 đến 2,5 cho người nhà bệnh nhân.

2) Trong khu vực đợi phải bố trí ghế ngồi cho người khuyết tật tuân thủ các quy định xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

6.2.7. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

Tẻn khoa, phòng

Diện tích

A. Khối tiếp đón

1. Phát số, không nhỏ hơn

48 m2

2. Thủ tục - thanh toán, Không nhỏ hơn

36 m2

3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

24 m2 x 02 khu

4. Chỗ đợi, chờ khám

Xem 6.2.6

B. Khối Khám - điều trị ngoại trú

1. Khám nội

 

- Phòng khám

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)

từ 15 m2/phòng đến 18 m/phòng

2. Thần kinh

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

3. Da liễu

 

- Phòng khám

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng điều trị

từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ

4. Đông y

 

- Phòng khám

12 m2/ chỗ

- Phòng châm cứu

12 m2/ chỗ

5. Khám ngoại

 

- Phòng khám

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Thủ thuật ngoại

từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ

- Chuẩn bị dụng cụ

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

6. Khám nhi

 

- Phòng khám nhi thường

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm

Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm

7. Bệnh truyền nhiễm

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

8. Phụ, Sản

 

- Phòng khám sản khoa

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

- Phòng khám phụ khoa

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

9. Răng - Hàm - Mặt

 

- Phòng khám (01 ghế)

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng tiểu phẫu

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng chỉnh hình

từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

- Xưởng răng giả

từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ

- Rửa hấp sấy dụng cụ

từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ

10. Tai - Mũi - Họng

 

- Phòng khám

từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ

- Phòng điều trị

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

11. Mắt

 

- Phòng khám (phần sáng)

từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

- Phòng khám (phần tối)

từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ

- Phòng điều trị

từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ

C. Bộ phận nghiệp vụ

1. Phòng phát thuốc, kho thuốc

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

2. Chỗ bán thuốc

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh

 

- Chỗ đợi

Xem 6.2.6

- Chỗ lấy bệnh phẩm

từ 12 m2/khu đến m2/khu

- Phòng xét nghiệm

từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

- Phòng X quang

từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

- Phòng siêu âm

từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng

- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám

từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng

5. Kho sạch

từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng

6. Phòng quản lý trang thiết bị

từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng

7. Kho chứa hóa chất

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

8. Kho bẩn

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

D. Bộ phận tiếp nhận

1. Phòng thay gửi quần áo

từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng

2. Phòng tiếp nhận

từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

3. Kho quần áo, đồ dùng:

 

- Đồ sạch của bệnh nhân

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

- Đồ gửi của bệnh nhân

từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

E. Bộ phận hành chính

1. Phòng trưởng khoa

18 m2/phòng

2. Phòng sinh hoạt

từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng

3. Thay quần áo nhân viên

từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu

Trên đây là nội dung quy định về khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
303 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào