Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư

Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hoàng Nam, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến việc sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở; giao dịch về nhà ở; quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Hoàng Nam (hoangnam*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 100 Luật Nhà ở 2014 thì phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định cụ thể như sau:

- Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:

+ Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

+ Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;

+ Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.

- Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:

+ Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở 2014; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

+ Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

+ Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.

Trên đây là nội dung tư vấn về phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Nhà ở 2014.

Trân trọng!

Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà chung cư
Hỏi đáp Pháp luật
Ai quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương án bồi thường, tái định cư do cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có các nội dung chủ yếu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà chung cư bao nhiêu tầng thì được xếp vào diện cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tranh chấp nhà chung cư có được yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà chung cư bị hỏng do cháy nổ có bắt buộc phải phá dỡ theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ sở hữu căn hộ có được ủy quyền cho chủ sở hữu khác trong nhà chung cư biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định cụ thể ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải có chỗ để xe cho người tàn tật tại các bãi để xe khi thiết kế nhà ở chung cư để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng theo Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 264:2002?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định như thế nào từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư chuẩn pháp lý năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà chung cư
Thư Viện Pháp Luật
318 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà chung cư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào