Tổ chức cung cấp dịch vụ ATM phải đảm bảo các yêu cầu về phần mềm của ATM được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 47/2014/TT-NHNN quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
a) Hệ điều hành máy ATM phải có bản quyền, được hỗ trợ bởi nhà cung cấp và được cập nhật bản vá lỗi kịp thời;
b) Hệ điều hành được cài đặt hoặc thiết lập phải đảm bảo phân tách các quyền khác nhau: quyền được sử dụng thiết bị lưu trữ ngoài; quyền được phép thay đổi cấu hình và chạy các ứng dụng, dịch vụ;
c) Phần mềm giao dịch trên ATM phải được thiết lập tính năng thông báo bằng hình ảnh hoặc âm thanh để cảnh báo người dùng các biện pháp an toàn trước khi nhập số PIN hoặc để thông báo người dùng nhận thẻ, nhận tiền sau khi thực hiện giao dịch;
d) Phần mềm điều khiển thiết bị, phần mềm giao dịch phải được thiết lập các tính năng chống lại việc lộ thông tin thẻ, thất thoát tiền do sai sót, gian lận hoặc do yếu tố lỗi kỹ thuật, các tính năng bao gồm:
- Khi phần mềm điều khiển thiết bị chi tiền hoặc phần mềm ghi nhật ký giao dịch điện tử không hoạt động, ATM phải tự động dừng hoạt động chức năng rút tiền và tự động thông báo lỗi về trung tâm;
- Phần mềm giao dịch trên ATM phải thiết lập tính năng bắt buộc người dùng phải nhập lại số PIN khi thực hiện giao dịch rút tiền tiếp theo; có thông báo nhắc nhở người dùng các biện pháp an toàn trước khi nhập số PIN và nhận thẻ sau khi thực hiện giao dịch.
Trên đây là nội dung tư vấn về Tổ chức cung cấp dịch vụ ATM phải đảm bảo các yêu cầu về phần mềm của ATM. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 47/2014/TT-NHNN.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kịch bản tổ chức 27/2 ngày Thầy thuốc Việt Nam mới nhất 2025?
- Các bước thực hiện hoàn thuế TNCN tự động theo Quyết định 108 từ 2025?
- 03 trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện từ 1/2/2025?
- Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời của Đảng viên năm 2025?
- CBCCVC có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?