Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân

Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Quốc Tiến, tôi sinh sống và làm việc tại Thái Bình. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp. Ban biên tập cho tôi hỏi: Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (090***)

Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân được quy định tại Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân như sau:

1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này khi nghỉ việc, được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên;

b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh Mục nghề, công việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên;

c) Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc vào tuổi đời.

2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 05 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được. Thời gian công tác trong Quân đội bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ Quân đội;

b) Nam công an nhân dân có đủ 25 năm trở lên, nữ công an nhân dân có đủ 20 năm trở lên công tác trong công an nhân dân, trong đó có ít nhất 05 năm được tính thâm niên nghề công an nhân dân, mà công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc tự nguyện xin nghỉ. Thời gian công tác trong công an nhân dân bao gồm thời gian là sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ; học viên đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, công nhân công an, kể cả thời gian công an nhân dân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ công an nhân dân;

c) Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu có đủ 25 năm trở lên đối với nam, đủ 20 năm trở lên đối với nữ, đã đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có ít nhất 05 năm làm công tác cơ yếu mà cơ quan cơ yếu không còn nhu cầu bố trí công tác trong tổ chức cơ yếu hoặc không chuyển ngành được. Thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu bao gồm thời gian làm công tác cơ yếu, thời gian làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thời gian là học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, kể cả thời gian người làm công tác cơ yếu chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ trong lực lượng cơ yếu.

Trên đây là nội dung quy định về điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 33/2016/NĐ-CP.

Trân trọng!

Chế độ đối với Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ đối với Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Công an hy sinh khi làm nhiệm vụ người thân được hưởng những trợ cấp gì?
Hỏi đáp pháp luật
Công an viên công tác trên 5 năm có được hưởng phụ cấp thâm niên không?
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nghỉ hưu 2019
Hỏi đáp pháp luật
Sĩ quan công an nghỉ hưu trước tuổi được hưởng trợ cấp không?
Hỏi đáp pháp luật
Công an viên mất trong lúc làm nhiệm vụ được hưởng chế độ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Có còn phụ cấp thâm niên nghề công an, quân đội từ năm 2021 không?
Hỏi đáp pháp luật
Làm công an viên thôn có được phụ cấp?
Hỏi đáp pháp luật
Sĩ quan Công an chuyển ngành có còn được nhận phụ cấp thâm niên phục vụ trong ngành Công an không?
Hỏi đáp pháp luật
Mẹ của chiến sĩ phục vụ trong Công an mất thì có được nhận trợ cấp khó khăn đột xuất hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn ăn của Công an như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ đối với Công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
236 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ đối với Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ đối với Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào