Hợp đồng hợp vốn trong hoạt động cấp tín dụng

Hợp đồng hợp vốn trong hoạt động cấp tín dụng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Khải Vy, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Gia An. Vì yêu cầu công việc, tôi cần tìm hiểu một số quy định về cấp tín dụng hợp vốn của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, đây là vấn đề khó nên tôi cần được hỗ trợ. Ban biên tập cho tôi hỏi: Hợp đồng hợp vốn trong hoạt động cấp tín dụng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.          

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng hợp vốn của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

1. Căn cứ vào thông báo của các thành viên, thành viên đầu mối dàn xếp triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận hợp đồng hợp vốn.

2. Hợp đồng hợp vốn tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, về hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;

b) Tên khách hàng, dự án và các thông tin chủ yếu về dự án;

c) Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn;

d) Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn nếu có;

đ) Thành viên đầu mối thanh toán nếu có;

e) Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm nếu có;

g) Hình thức cấp tín dụng, tổng số tiền cấp tín dụng hợp vốn; tỷ lệ tham gia của các thành viên trong việc cấp tín dụng cho dự án; mức lãi được hưởng của từng thành viên và các chi phí phát sinh trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của pháp luật;

h) Phương thức giải ngân, thu nợ lãi và gốc;

i) Tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo; Cơ chế xử lý tài sản đảm bảo khi khách hàng không trả nợ đúng hạn;

k) Thù lao dành cho các thành viên đầu mối nếu có;

l) Quyền và nghĩa vụ của các thành viên và thành viên đầu mối;

m) Phương thức xử lý rủi ro trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn, giải quyết bất đồng giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;

n) Cơ chế kiểm tra trong và sau cấp tín dụng hợp vốn;

o) Cơ chế về cung cấp thông tin đối với việc cấp tín dụng hợp vốn;

p) Thỏa thuận về việc cử thành viên làm đại diện chủ sở hữu tài sản cho thuê tài chính đối với khách hàng trong nghiệp vụ hợp vốn để cho thuê tài chính;

q) Những thỏa thuận khác.

3. Trường hợp thành viên vi phạm các quy định trong hợp đồng hợp vốn thì các bên còn lại có quyền khởi kiện thành viên vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn về Hợp đồng hợp vốn trong hoạt động cấp tín dụng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 42/2011/TT-NHNN.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

299 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào