Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp để phân loại đô thị
Căn cứ theo Bảng 4 Phụ lục tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm; các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận; phương pháp thu thập, tính toán số liệu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 thì tỷ lệ lao động phi nông nghiệp để phân loại đô thị được quy định như sau:
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị |
% |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 65 |
Từ 55% đến 65%; tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6 điểm. |
1,5 |
70 |
65 |
65 |
60 |
55 |
1,0 |
||||
2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
4,5 |
|
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
3,5 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ lao động phi nông nghiệp để phân loại đô thị. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách xếp lương viên chức đã có thời gian công tác đóng BHXH sau khi trúng tuyển?
- Tải Phiếu đảng viên 2024 (Mẫu 2-HSĐV) mới nhất năm 2024 và cách ghi?
- Mức lương công chức loại A2 hiện nay là bao nhiêu?
- Có bao nhiêu hình thức kỷ luật Đảng đối với tổ chức đảng hiện nay? Tổ chức đảng không sinh hoạt đảng có bị xử lý kỷ luật giải tán không?
- Lời giới thiệu của giáo viên chủ nhiệm với phụ huynh khi nhận lớp mới nhất năm 2024?