Mật độ dân số để phân loại đô thị
Căn cứ theo Bảng 3 Phụ lục tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm; các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận; phương pháp thu thập, tính toán số liệu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 thì mật độ dân số để phân loại đô thị được quy định như sau:
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
người/km2 |
≥ 3.500 |
≥ 3.000 |
≥ 2.000 |
≥ 1.800 |
≥ 1.400 |
≥ 1.200 |
1,5 |
3.000 |
2.000 |
1.800 |
1.400 |
1.200 |
1.000 |
1,0 |
|||
2 |
Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị (đối với thành phố loại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng (đối với thị trấnloại IV hoặc loại V) (2) |
người/km2 |
20.000 |
≥ 12.000 |
≥ 10.000 |
≥ 8.000 |
≥ 6.000 |
≥ 4.000 |
4,5 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
3.000 |
3,5 |
|||
(2) Nếu mật độ dân số vượt quá 20.000 người/km2 thì đánh giá đạt 3,0 điểm. |
Trên đây là nội dung quy định về mật độ dân số để phân loại đô thị. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ năm 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai?
- Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ năm 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu?
- Mẫu tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc 20-ĐK-TH-TCT theo Thông tư 86 năm 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu?
- diemthi.hanoi.edu.vn tra cứu điểm thi HSG lớp 9 Hà Nội năm 2024 2025?
- Thể lệ Cuộc thi chính luận về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng lần thứ 5 2025?