Chi phí của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) gồm những gì?

Chi phí của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) gồm những gì? Xin chào Ban biên tập, tôi là Bảo Long hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi chi phí của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) gồm những gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Chi phí của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) được quy định tại Điều 8 Thông tư 133/2015/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó: 

Chi phí của VCCI (không bao gồm Ủy ban chuyên trách quan hệ với Đài Loan) là toàn bộ các khoản chi thực hiện hoạt động xúc tiến và hoạt động kinh doanh, dịch vụ, bao gồm:

1. Chi phí nguyên, nhiên vật liệu, dịch vụ mua ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá gốc thực tế), chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.

2. Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành.

3. Chi phí tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất lương phải trả cho người lao động theo quy định tại Quy chế tiền lương của VCCI. Ban Thường trực hoặc Chủ tịch VCCI (theo Điều lệ của VCCI) có trách nhiệm xây dựng, ban hành Quy chế tiền lương của VCCI đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

4. Kinh phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho người lao động mà VCCI phải nộp theo quy định.

5. Chi phí giao dịch, đối ngoại, tiếp khách, tiếp thị, khuyến mại, quảng cáo tính theo chi phí thực tế phát sinh và quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

6. Chi phí bằng tiền khác theo quy định gồm: Các khoản chi về tiền thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất; trợ cấp thôi việc, mất việc cho người lao động; chi phí cho lao động nữ; chi cho công tác y tế, bảo vệ môi trường; chi bảo hộ lao động và trang phục làm việc; chi phí ăn ca cho người lao động; chi phí cho công tác Đảng, đoàn thể tại VCCI (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức Đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định) và các khoản chi phí bằng tiền khác.

7. Giá trị các khoản dự phòng trích lập và xử lý tổn thất tài sản theo quy định.

8. Chi thực hiện các hoạt động xúc tiến quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Một số nội dung chi cụ thể:

a) Chi cho hoạt động điều tra, khảo sát; thu thập, phổ biến thông tin và tuyên truyền chính sách, pháp luật.

b) Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn kinh tế ở trong và ngoài nước; các cuộc tiếp xúc giữa cơ quan nhà nước với đại diện cộng đồng doanh nghiệp.

c) Chi tổ chức các khóa đào tạo cho doanh nghiệp.

d) Chi tổ chức các đoàn doanh nghiệp đi nghiên cứu, khảo sát thị trường nước ngoài; Tổ chức tiếp đón các doanh nhân, các đoàn thương mại nước ngoài vào Việt Nam tìm kiếm cơ hội đầu tư, xúc tiến thương mại.

e) Chi cho công tác nghiên cứu khoa học, xuất bản tạp chí và các ấn phẩm thông tin kinh tế khác thuộc hoạt động xúc tiến.

f) Chi đóng góp hội phí và tham dự các hoạt động của các tổ chức quốc tế.

g) Đối với việc huy động tài trợ để thực hiện các hoạt động xúc tiến: trường hợp cần thiết thuê tư vấn tài trợ, Ban Thường trực hoặc Chủ tịch VCCI căn cứ quy định của pháp luật hiện hành quyết định mức chi thuê tư vấn và tự chịu trách nhiệm đảm bảo tính hiệu quả khi thực hiện.

9. Chi phí hoạt động tài chính gồm: Chi phí cho thuê tài sản cố định; các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có nguồn gốc từ ngoại tệ, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ; chi phí trả lãi tiền vay (kể cả lãi vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử dụng); chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ khi thanh toán trước hạn và chi phí các hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

10. Chi hoạt động khác: Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định (giá trị còn lại và chi phí thanh lý nhượng bán); chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng; chi phí để thu tiền phạt; chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ kế toán và các khoản chi phí hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn về chi phí của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 133/2015/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
204 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào