Cấp hiệu kiểm dịch động vật được quy định như thế nào?

Cấp hiệu kiểm dịch động vật được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Hà Trang hiện đang sống và làm việc tại Long An. Tôi hiện đang tìm hiểu về cấp hiệu kiểm dịch động vật. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi cấp hiệu kiểm dịch động vật được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Cấp hiệu kiểm dịch động vật được quy định tại Điều 6 Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT Quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó: 

1. Cấp hiệu cơ bản:

a) Có hình thang đứng, viền xung quanh, một đầu bằng, đầu kia nhọn ở phía mút, chiều cao 130 mm, đáy lớn 45mm; đáy nhỏ 40 mm chung với đáy của tam giác cân có chiều cao 10 mm;

Cấp hiệu chuẩn

Cấp hiệu chuẩn

b) Cúc cấp hiệu bằng kim loại, đường kính 15 mm có hình nổi ngôi sao năm cánh ở giữa chiều cao 5mm; được gắn ở đầu nhọn của cấp hiệu;

Cúc gắn trên cấp hiệu

Cúc gắn trên cấp hiệu

c) Gạch của cấp hiệu bằng kim loại có chiều dài 44mm, chiều rộng 4mm được gắn trên nền phía đáy lớn của cấp hiệu dùng để phân biệt các ngạch khác nhau của người làm công tác kiểm dịch động vật;

d) Sao năm cánh trên nền cấp hiệu bằng kim loại, hình nổi; có kích thước 15 mm, chiều cao 5mm. Sao được gắn thành một hàng thẳng dọc ở giữa cấp hiệu thể hiện chức vụ lãnh đạo cơ quan kiểm dịch động vật các cấp.

Sao gắn trên cấp hiệu

Sao gắn trên cấp hiệu

2. Quy định cấp hiệu cho từng cấp:

a) Người làm chuyên môn, nghiệp vụ: Cấp hiệu cơ bản có viền xung quanh màu vàng, nền cấp hiệu màu xanh tím than (cùng màu với nền phù hiệu kiểm dịch động vật đeo ở ve áo), cúc cấp hiệu và các gạch ngang (—) hoặc gạch chữ vê nằm ngang (<) màu vàng;

Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật có gắn 01 gạch chữ vê màu vàng;

Cấp hiệu kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Cấp hiệu kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Ngạch kiểm dịch động vật có gắn 01 gạch ngang màu vàng;

Cấp hiệu kiểm dịch viên động vật

Cấp hiệu kiểm dịch viên động vật

Ngạch kiểm dịch viên chính động vật có gắn 02 gạch ngang màu vàng, mỗi gạch cách nhau 2 mm;

Cấp hiệu kiểm dịch viên chính động vật

Cấp hiệu kiểm dịch viên chính động vật

Ngạch kiểm dịch viên cao cấp động vật có gắn 03 gạch ngang màu vàng, mỗi gạch cách nhau 2 mm.

Cấp hiệu kiểm dịch viên cao cấp động vật

     Cấp hiệu kiểm dịch viên cao cấp động vật

 b) Chuyên viên làm công tác kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y: Cấp hiệu cơ bản, viền màu xanh tím than; nền cấp hiệu có màu vàng da cam, cúc cấp hiệu và các gạch ngang (—) màu trắng bạc;

Ngạch chuyên viên có gắn 01 vạch ngang màu trắng bạc;

Cấp hiệu chuyên viên

Cấp hiệu chuyên viên

Ngạch chuyên viên chính có gắn 02 vạch ngang màu trắng bạc, mỗi vạch cách nhau 2 mm;

Cấp hiệu chuyên viên chính

Cấp hiệu chuyên viên chính

Ngạch chuyên viên cao cấp (hình 15 phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có gắn 03 vạch ngang màu trắng bạc, mỗi vạch cách nhau 2 mm.

Cấp hiệu chuyên viên cao cấp

Cấp hiệu chuyên viên cao cấp

c) Cấp hiệu lãnh đạo các Trạm Kiểm dịch động vật cửa khẩu, Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y; các Trạm, Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; Trưởng Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông cố định: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 01 sao màu vàng;

Cấp hiệu Trạm phó và tương đương

Cấp hiệu Trạm phó và tương đương

Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 02 sao màu vàng.

Cấp hiệu Trạm trưởng và tương đương

Cấp hiệu Trạm trưởng và tương đương

d) Cấp hiệu lãnh đạo các Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương thuộc Cục Thú y, Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 03 sao màu vàng;

Cấp hiệu Chi cục phó và tương đương

Cấp hiệu Chi cục phó và tương đương

Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 04 sao màu vàng.

Cấp hiệu Chi cục trưởng và tương đương

Cấp hiệu Chi cục trưởng và tương đương

đ) Cấp hiệu lãnh đạo Phòng kiểm dịch động vật, Phòng Thú y cộng đồng thuộc Cục Thú y: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của cấp Phó có gắn 01 sao màu trắng bạc;

Cấp hiệu Phó phòng kiểm dịch động vật, thú y cộng đồng - Cục Thú y

Cấp hiệu Phó phòng kiểm dịch động vật, thú y cộng đồng - Cục Thú y

Cấp hiệu của cấp Trưởng có gắn 02 sao màu trắng bạc.

Cấp hiệu Trưởng phòng kiểm dịch động vật, thú y cộng đồng - Cục Thú y

Cấp hiệu Trưởng phòng kiểm dịch động vật, thú y cộng đồng - Cục Thú y

e) Cấp hiệu lãnh đạo Cục Thú y: Cấp hiệu theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

Cấp hiệu của Phó Cục trưởng Cục Thú y có gắn 03 sao màu trắng bạc;

Cấp hiệu Phó cục trưởng Cục Thú y

Cấp hiệu Phó cục trưởng Cục Thú y

Cấp hiệu của Cục trưởng Cục Thú y có gắn 04 sao màu trắng bạc.

Cấp hiệu Cục trưởng Cục Thú y

Cấp hiệu Cục trưởng Cục Thú y

Trên đây là tư vấn về cấp hiệu kiểm dịch động vật. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 11/2016/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
469 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào