Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội
Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội được quy định tại Điều 4 Thông tư 201/2016/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
1. Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường:
a) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng III có mã số V.12.01.01;
b) Nhân viên bảo đảm vật chất giảng đường hạng IV có mã số V.12.01.02.
2. Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch:
a) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng III có mã số V.12.02.03;
b) Nhân viên lễ tân kiêm phiên dịch hạng IV có mã số V.12.02.04.
Trên đây là tư vấn về danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm việc trong các ngành nghề đặc thù quân đội. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 201/2016/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?