Điểm sát hạch thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được tính như thế nào?

Cách tính điểm sát hạch thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Xuân Mạnh. Hiện tại, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, cách tính điểm sát hạch thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Nguyễn Xuân Mạnh (xuanmanh*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập thì cách tính điểm sát hạch thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể như sau:

- Điểm sát hạch chấm theo thang điểm 20, không làm tròn số khi cộng điểm.

- Hội đồng xét quy định điểm cụ thể đối với mỗi câu hỏi ở nội dung khảo sát hoặc phỏng vấn.

Điểm hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được tính như sau:

- Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100. Tổng điểm của hồ sơ xét thăng hạng bao gồm điểm chấm hồ sơ và điểm tăng thêm. Không làm tròn số khi cộng điểm.

- Điểm hồ sơ là 100 điểm, cụ thể:

+ Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề nghị xét: 5,0 điểm;

+ Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;

+ Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm;

+ Quy định điểm chi tiết của từng tiêu chí tại phụ lục kèm theo Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT.

- Điểm tăng thêm:

+ Điểm tăng thêm được thực hiện đối với những trường hợp sau: Có trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học cao hơn so với quy định của hạng (tính vào điểm của nhóm tiêu chí thuộc điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT); có thành tích được tặng bằng khen từ cấp tỉnh, Bộ trở lên; giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp cao hơn so với quy định của hạng; giáo viên có học sinh đoạt giải cấp tỉnh, cấp quốc gia trong cuộc thi do ngành Giáo dục tổ chức (không tính các cuộc thi do các cơ quan, đơn vị ngoài ngành Giáo dục tổ chức), giáo viên có học sinh trong đội tuyển học sinh dự thi khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương, quốc tế và giáo viên có học sinh đoạt giải khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương, quốc tế (tính vào điểm của nhóm tiêu chí thuộc điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT);

+ Điểm tăng thêm tính cho mỗi minh chứng của tiêu chuẩn, tiêu chí do Hội đồng xét thăng hạng quy định nhưng không vượt quá 5,0 điểm. Đối với những tiêu chuẩn, tiêu chí có nhiều minh chứng để tính điểm tăng thêm thì chỉ tính điểm tăng thêm cho minh chứng có giá trị cao nhất.

- Đối với những trường hợp quy định tại Điều 9 và Khoản 1 Điều 10 của Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT vẫn được tính điểm theo số điểm quy định của tiêu chuẩn, tiêu chí đó để bảo đảm tổng điểm hồ sơ là 100 điểm.

Trên đây là nội dung tư vấn về cách tính điểm sát hạch thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp pháp luật
Quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi chuyên môn, nghiệp vụ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi kiến thức chung trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi Ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi kiến thức chung trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi chuyên môn, nghiệp vụ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Thư Viện Pháp Luật
292 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào