Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Ngọc Hằng, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại Bình Thuận. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực đất đai và tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (hang***@gmail.com)

Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Điều 15 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

1. Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

a) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền miễn, giảm được xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.

b) Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất được miễn xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn cho cả thời hạn thuê đất đất được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.

- Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.

c) Quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất phải ghi rõ: lý do được miễn, giảm; thời gian thuê đất; thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất và số tiền thuê đất được miễn, giảm và phải ghi rõ nội dung: “Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 thì phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một khoản tương đương với khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đã được miễn, giảm”.

3. Đối với trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định, xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

4. Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng, căn cứ Biên bản xác định mức độ thiệt hại và các giấy tờ khác có liên quan, cơ quan thuế ra thông báo giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn, giảm. Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là nội dung quy định về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 77/2014/TT-BTC.

Trân trọng!

Giảm tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giảm tiền thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 có giảm tiền thuê đất không? Trình tự thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2024 (Đề xuất)?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất giảm tiền thuê đất năm 2024 bao nhiêu? Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2024 gồm gì (đề xuất)?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến: Tiếp tục giảm 30% tiền thuê đất cho một số đối tượng trong năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục giảm tiền thuê đất đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 năm 2022?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng quyết định theo đề nghị của Thủ trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng quyết định theo đề nghị của các cơ quan thuộc Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp miễn, giảm tiền thuê do Thủ tướng quyết định theo đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Xác định tiền thuê đất trong trường hợp do yêu cầu quản lý, NN điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết làm giảm hệ số sử dụng đất dẫn đến giảm tiền thuê đất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm tiền thuê đất
Thư Viện Pháp Luật
856 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảm tiền thuê đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm tiền thuê đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào