Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với Ủy viên Bộ Chính trị
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với Ủy viên Bộ Chính trị được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành, theo đó:
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Đơn giá tối đa(triệu đồng/chiếc hoặc bộ) |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
25 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
04 chiếc |
7 |
|
3. Máy vi tính để bàn |
01 bộ |
15 |
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 chiếc |
15 |
|
5. Máy in |
01 chiếc |
10 |
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
01 chiếc |
1,75 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
25 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
30 |
Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với Ủy viên Bộ Chính trị. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Quyết định 50/2017/QĐ-TTg. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Ngày 4 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 4/2/2025 là mùng mấy tết?
- Ngày 6 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 6/2/2025 là mùng mấy tết?
- Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn nhất cho mọi chức vụ năm 2025?
- Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH từ ngày 01/7/2025?